Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học – Đề luyện thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2025 có đáp án – Đề 8 là một trong những đề thi thuộc bộ Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG nằm trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG.
Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm 24 câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn và 4 câu hỏi đúng/sai, với thời gian làm bài là 50 phút. Nội dung đề thi bao quát toàn bộ chương trình Lịch sử lớp 12, đặc biệt tập trung vào các giai đoạn trọng tâm như:
Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930–2000: Từ phong trào cách mạng 1930–1931, Cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp và Mỹ, đến công cuộc đổi mới sau năm 1986.
Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945–2000: Bao gồm sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh, cùng các cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật.
Đề thi không chỉ giúp học sinh kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, như phân tích câu hỏi, loại trừ phương án sai, và chọn đáp án đúng nhanh chóng. Với cách ra đề sát thực tế, Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử – Đề 8 là tài liệu luyện thi không thể thiếu dành cho các sĩ tử năm 2025.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI:
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858-1884) thất bại chủ yếu là do
A. Lực lượng của Pháp quá mạnh.
B. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân.
C. Triều đình nhà Nguyễn từng bước nhu nhược, đầu hàng.
C. Triều đình nhà Nguyễn từng bước nhu nhược, đầu hàng.
Câu 2. Ai là người đã phái Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở (Quảng Trị) hạ chiếu Cần Vương?
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 3. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX (trước năm 1914) có đặc điểm là
A. Chỉ sử dụng hình thức bạo động vũ trang.
B. Chủ yếu tập trung vào cải cách xã hội.
C. Cả bạo động và cải cách đều diễn ra, nhưng đều thất bại.
C. Cả bạo động và cải cách đều diễn ra, nhưng đều thất bại.
Câu 4. Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam thông qua việc tiếp nhận
A. Học thuyết cách mạng của Tôn Trung Sơn.
B. Tư tưởng khai sáng của phương Tây.
C. Lý luận giải phóng dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. Lý luận giải phóng dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 5. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) là sự kiện vĩ đại, đánh dấu
A. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
C. Giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 6. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
B. Chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đổ chế độ thực dân, thành lập nước Việt Nam Cộng hòa.
Câu 7. Phong trào cách mạng 1930-1931 đã chứng tỏ
A. Khả năng lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc.
B. Sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản.
C. Nhân dân Việt Nam đã sẵn sàng đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Nhân dân Việt Nam đã sẵn sàng đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 8. Giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập hình thức mặt trận nào?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
Câu 9. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định
A. Rút về hoạt động bí mật.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay bằng giảm tô, giảm tức.
C. Chuẩn bị lực lượng vũ trang và xây dựng căn cứ địa cách mạng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 10. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập (22/12/1944) trên cơ sở
A. Các đội du kích Bắc Sơn.
B. Các đội Cứu quốc quân.
C. Các đội tự vệ, dân quân địa phương.
A. Các đội du kích Bắc Sơn.
Câu 11. Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước được Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc phát đi vào thời gian nào?
A. Ngày 15 tháng 8 năm 1945.
B. Ngày 16 tháng 8 năm 1945.
C. Đêm 13 rạng sáng 14 tháng 8 năm 1945.
D. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
Câu 12. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
B. Mở đầu kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. Là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc thuộc địa tự giải phóng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc thuộc địa tự giải phóng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 13. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ ta đã ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm mục đích gì?
A. Thừa nhận độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
B. Buộc Pháp rút hết quân khỏi miền Nam.
C. Đẩy nhanh quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
C. Đẩy nhanh quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
Câu 14. Đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954) có tính chất
A. Chính nghĩa, tự vệ.
B. Toàn dân, toàn diện.
C. Trường kỳ, tự lực cánh sinh.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 15. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 có ý nghĩa là
A. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính.
B. Ta đã tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ lực của Pháp.
C. Giáng đòn nặng nề vào kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc chúng chuyển sang đánh lâu dài.
C. Giáng đòn nặng nề vào kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc chúng chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 16. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đã chứng tỏ
A. Ta có khả năng giành thắng lợi trong các trận đánh lớn.
B. Khả năng tự cung cấp hậu cần của ta.
C. Khả năng tác chiến tập trung quy mô lớn của quân đội ta.
C. Khả năng tác chiến tập trung quy mô lớn của quân đội ta.
Câu 17. Kế hoạch Nava (1953) của Pháp được xây dựng trên cơ sở nhận định sai lầm về
A. Quyết tâm kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
B. Khả năng tác chiến của quân đội Việt Nam.
C. Sự chi viện của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Khả năng tác chiến của quân đội Việt Nam.
Câu 18. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là trận quyết chiến chiến lược vì
A. Đây là chiến dịch lớn nhất trong cuộc kháng chiến.
B. Nó quyết định số phận của kế hoạch Nava.
C. Nó quyết định việc kết thúc chiến tranh và ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Nó quyết định việc kết thúc chiến tranh và ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 19. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), lực lượng quân sự của hai bên (Việt Nam và Pháp) sẽ tập kết ở đâu?
A. Quân Pháp tập kết ra miền Bắc, quân ta tập kết vào miền Nam.
B. Quân ta tập kết ra miền Bắc, quân Pháp tập kết vào miền Nam.
C. Lực lượng quân sự của hai bên sẽ ngừng bắn tại chỗ.
B. Quân ta tập kết ra miền Bắc, quân Pháp tập kết vào miền Nam.
Câu 20. Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam đã tiến hành
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 21. Giai đoạn 1954-1960, cách mạng miền Nam gặp khó khăn lớn nhất là do
A. Mỹ trực tiếp đưa quân vào miền Nam.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp dã man.
C. Thiếu sự lãnh đạo của Đảng.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp dã man.
Câu 22. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) đã
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chứng tỏ khả năng chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang của cách mạng miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 23. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với chiến lược “chiến tranh đơn phương” là
A. Sử dụng cố vấn quân sự Mỹ.
B. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn làm chủ yếu.
C. Có sự chỉ đạo trực tiếp của Mỹ.
C. Có sự chỉ đạo trực tiếp của Mỹ.
Câu 24. Thắng lợi nào sau đây được coi là mốc đánh dấu sự thất bại của chiến lược “ấp chiến lược” trong “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Phong trào phá “ấp chiến lược” trên toàn miền Nam.
C. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
B. Phong trào phá “ấp chiến lược” trên toàn miền Nam.
Câu 25. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng
A. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Quân viễn chinh Mỹ là chủ yếu.
C. Cả quân đội Sài Gòn và quân viễn chinh Mỹ.
C. Cả quân đội Sài Gòn và quân viễn chinh Mỹ.
Câu 26. Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pa-ri?
A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
Câu 27. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là chiến lược của Mỹ nhằm
A. Rút dần quân Mỹ nhưng vẫn tiếp tục chiến tranh.
B. Tăng cường sức mạnh cho quân đội Sài Gòn.
C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 28. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có ý nghĩa
A. Mỹ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong chiến tranh Việt Nam.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh giải phóng.
C. Chấm dứt sự can thiệp quân sự trực tiếp của Mỹ vào miền Nam.
C. Chấm dứt sự can thiệp quân sự trực tiếp của Mỹ vào miền Nam.
Câu 29. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 diễn ra trong bối cảnh
A. Mỹ đã rút hết quân khỏi miền Nam.
B. Chính quyền Sài Gòn suy yếu trầm trọng.
C. Ta đã giành thế chủ động trên chiến trường.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 30. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
B. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 31. Sau năm 1975, Việt Nam phải đối mặt với khó khăn, thách thức nào?
A. Hậu quả chiến tranh nặng nề.
B. Bị bao vây cấm vận của các nước phương Tây.
C. Sự yếu kém của nền kinh tế.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 32. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước?
A. Đại hội III (1960).
B. Đại hội IV (1976).
C. Đại hội V (1982).
B. Đại hội IV (1976).
Câu 33. Công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chỉ kinh tế.
B. Chỉ chính trị và kinh tế.
C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986)?
A. Nền kinh tế tăng trưởng khá nhanh.
B. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện.
C. Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
C. Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
Câu 35. Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã thực hiện chính sách đối ngoại
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa.
B. Hội nhập quốc tế.
C. Là bạn, là đối tác tin cậy của cộng đồng quốc tế.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 36. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập vào năm nào?
A. 1944.
B. 1945.
C. 1946.
D. 1947.
Câu 37. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã (1989-1991).
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tan rã (1991).
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tan rã (1991).
Câu 38. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, xu thế nào sau đây đã trở thành chủ đạo trong quan hệ quốc tế?
A. Đối đầu quân sự.
B. Chạy đua vũ trang.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
Câu 39. Toàn cầu hóa là quá trình
A. Liên kết các nền kinh tế trên thế giới thành một khối thống nhất.
B. Tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
C. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội quốc tế.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 40. Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. Nguy cơ chiến tranh.
B. Nguy cơ suy thoái kinh tế.
C. Nguy cơ bị hòa tan về văn hóa.
B. Nguy cơ suy thoái kinh tế.
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức nhằm đạt được nhiều mục đích quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trước hết, kỳ thi là công cụ để đánh giá một cách toàn diện kết quả học tập của học sinh sau khi hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông kéo dài 12 năm, đặc biệt là chương trình giáo dục phổ thông 2018 được triển khai ở cấp THPT từ năm học 2022–2023.
Thông qua kết quả thi, ngành giáo dục có cơ sở để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho học sinh, đảm bảo công bằng và khách quan. Ngoài ra, kết quả của kỳ thi cũng có thể được các trường đại học, cao đẳng sử dụng làm một trong những căn cứ để tuyển sinh đầu vào, giúp định hướng phân luồng học sinh sau phổ thông. Đồng thời, kỳ thi còn góp phần cung cấp dữ liệu quan trọng trong việc đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông tại từng địa phương và trên phạm vi toàn quốc, từ đó làm cơ sở cho việc điều chỉnh, cải tiến chính sách giáo dục trong tương lai.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?
Theo quy định mới áp dụng từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, môn Lịch Sử đã được đưa vào danh sách các môn thi bắt buộc đối với tất cả thí sinh. Cụ thể, thí sinh sẽ phải dự thi bốn bài thi bắt buộc gồm: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và Lịch Sử. Đây là một điểm đổi mới so với những năm trước, khi môn Lịch Sử chỉ nằm trong tổ hợp tự chọn.
Việc đưa Lịch Sử trở thành môn thi bắt buộc xuất phát từ định hướng giáo dục toàn diện theo Chương trình giáo dục phổ thông mới, nhằm nâng cao nhận thức, lòng tự hào dân tộc và ý thức công dân cho thế hệ trẻ. Điều này cũng phản ánh sự quan tâm của Nhà nước và xã hội đối với việc giáo dục lịch sử trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.