Việc luyện đề là phương pháp hiệu quả giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc, độ khó và cách phân bố kiến thức trong Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học. Đặc biệt, những đề thi được phát triển từ đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn được xem là tài liệu bám sát thực tế, hỗ trợ tối ưu cho quá trình ôn luyện giai đoạn nước rút.
Trong chuyên mục Tổng hợp đề minh họa môn Lịch sử THPT QG, bài viết hôm nay giới thiệu đến các bạn Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp 2025 Môn Lịch sử Phát Triển Từ Đề Minh Họa Giải Chi Tiết-Đề 2. Đề gồm 40 câu hỏi bám sát cấu trúc đề chính thức, được phân loại rõ theo mức độ nhận thức và có lời giải chi tiết cho từng câu, giúp các bạn học sinh không chỉ nắm chắc kiến thức mà còn học được cách tư duy logic trong giải trắc nghiệm.
👉 Hãy cùng dethitracnghiem thử sức với đề số 2 này ngay hôm nay để đánh giá năng lực hiện tại và củng cố lại những phần kiến thức còn yếu trước kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025!
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có đặc điểm là
A. Chỉ tập trung vào nông nghiệp.
B. Phát triển tất cả các ngành kinh tế.
C. Pháp đầu tư vốn lớn vào tất cả các lĩnh vực kinh tế.
B. Phát triển tất cả các ngành kinh tế.
Câu 2. Giai cấp nào sau đây ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, có mối quan hệ với đế quốc và phong kiến?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 3. Tác phẩm “Đường Kách mệnh” (1927) của Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ
A. Con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Con đường cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
C. Con đường cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
C. Con đường cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Câu 4. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là kết quả của sự phát triển
A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Phong trào nông dân.
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 5. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) đều xác định
A. Nhiệm vụ hàng đầu là chống phong kiến.
B. Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
C. Mối quan hệ chặt chẽ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
B. Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Câu 6. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử là
A. Đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng tư sản.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền thực dân phong kiến.
C. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.
C. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.
Câu 7. Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam phát triển?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền và Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập mặt trận chống phát xít.
C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh mẽ.
Câu 8. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939 là
A. Chống đế quốc Pháp, giành độc lập.
B. Chống phong kiến, giành ruộng đất.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.
Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã quyết định
A. Tiếp tục đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu.
B. Đề ra chủ trương khởi nghĩa từng phần.
C. Thành lập Việt Nam giải phóng quân.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 10. Đối tượng tập hợp lực lượng của Mặt trận Việt Minh (1941) là
A. Chỉ công nhân và nông dân.
B. Chỉ các tầng lớp bị áp bức.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam yêu nước không phân biệt giai cấp.
D. Chỉ các dân tộc ở Đông Dương.
Câu 11. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã nhận định thời cơ cho Tổng khởi nghĩa sẽ chín muồi khi
A. Quân Đồng minh tiến vào Đông Dương.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 12. Thời cơ “ngàn năm có một” cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đến khi Pháp quay trở lại.
D. Từ khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh đến khi phát xít Nhật đầu hàng.
Câu 13. Thắng lợi nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến ở Việt Nam?
A. Giành chính quyền ở Hà Nội (19/8).
B. Giành chính quyền ở Huế (23/8).
C. Vua Bảo Đại thoái vị (30/8).
D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).
Câu 14. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với thế giới là
A. Mở đầu kỷ nguyên giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Góp phần vào chiến thắng chung của phe Đồng minh chống phát xít.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 15. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khó khăn lớn nhất và cấp bách nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Nạn đói và nạn dốt.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Thiếu kinh nghiệm quản lý nhà nước.
D. Ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá.
Câu 16. Sách lược nào sau đây được Đảng và Chính phủ ta thực hiện đối với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Kiên quyết dùng vũ lực chống trả.
B. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc.
C. Liên minh với Pháp để chống Tưởng.
D. Kêu gọi sự ủng hộ của Liên Xô.
Câu 17. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) có tính chất
A. Chỉ là cuộc chiến tranh nhân dân.
B. Chỉ là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Chỉ là cuộc chiến tranh vệ quốc.
D. Chính nghĩa, tự vệ, toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
Câu 18. Chiến dịch nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp trong cuộc kháng chiến 1946-1954?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 – đầu 1947).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
Câu 19. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 có ý nghĩa quan trọng là
A. Mở đầu cho giai đoạn phản công của ta.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 20. Kế hoạch Nava (1953) của Pháp ra đời trong bối cảnh
A. Pháp đã giành thắng lợi quân sự quyết định trên chiến trường.
B. Pháp bị sa lầy, gặp nhiều khó khăn, thất bại trên chiến trường Đông Dương.
C. Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
D. Ta bị động phòng ngự.
Câu 21. Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là do ai đề xuất?
A. Hoàng Văn Thái.
B. Trần Đình Sỹ.
C. Lê Trọng Tấn.
D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 22. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với Việt Nam là
A. Kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Nam.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Sau năm 1954, đế quốc Mỹ đã thực hiện chính sách nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Tôn trọng Hiệp định Giơ-ne-vơ, thúc đẩy tổng tuyển cử.
B. Giúp miền Nam xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Thay chân Pháp, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.
D. Rút hết quân về nước theo Hiệp định.
Câu 24. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định
A. Con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Con đường giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai.
C. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 25. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Chuyệt cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng
A. Quân đội Mỹ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, với vũ khí và phương tiện chiến tranh Mỹ.
C. Quân đội Mỹ với ưu thế về hỏa lực và quân số.
D. Không quân và hải quân Mỹ đánh phá miền Bắc.
Câu 27. Chiến thắng nào sau đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mỹ trong “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Chỉ sử dụng không quân đánh phá miền Bắc.
C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. Tập trung bình định “ấp chiến lược”.
Câu 29. Lực lượng quân sự chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân viễn chinh Mỹ.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 30. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
C. Mở ra giai đoạn đàm phán hòa bình tại Pa-ri.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 31. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. Giáng đòn bất ngờ, gây thiệt hại nặng nề cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
Câu 32. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là sự tiếp tục và phát triển của chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh thực dân kiểu mới.
Câu 33. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được thực hiện bằng lực lượng quân sự chủ yếu là
A. Quân đội Mỹ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả A, B và C.
Câu 34. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971).
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
D. Hiệp định Pa-ri (1973).
Câu 35. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972) của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng B-52 của Mỹ vào
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Các mục tiêu ở miền Bắc.
D. Hà Nội, Hải Phòng và một số mục tiêu khác.
Câu 36. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (12/1972) có ý nghĩa quyết định nào sau đây?
A. Đánh bại hoàn toàn không quân Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
C. Giành thắng lợi cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 37. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?
A. Ngày 27 tháng 1 năm 1972.
B. Ngày 27 tháng 1 năm 1973.
C. Ngày 27 tháng 1 năm 1974.
D. Ngày 27 tháng 1 năm 1975.
Câu 38. Theo Hiệp định Pa-ri (1973), các bên tham chiến ở miền Nam Việt Nam là
A. Một chính quyền (Chính quyền Sài Gòn).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).
C. Ba lực lượng chính trị (Chính quyền Sài Gòn, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và lực lượng thứ ba).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).
Câu 39. Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm
A. Hòa bình được lập lại, hai bên thực hiện ngừng bắn.
B. Mỹ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định, chiến tranh vẫn tiếp diễn.
C. Cuộc đấu tranh chuyển hoàn toàn sang hình thức chính trị.
D. Ta đã kiểm soát hoàn toàn miền Nam.
Câu 40. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.