Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2022 môn Giáo Dục Công Dân Bộ GD&ĐT

Làm bài thi

Đề thi chính thức THPT QGĐề thi Đại học Môn Giáo Dục Công Dân 2021 là một trong những đề thi thuộc Tổng hợp đề thi chính thức môn Giáo Dục Công Dân THPT QG – chương trình được xây dựng nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi THPT Quốc gia.

Đề thi này thuộc phần “Đề thi Đại học”, được Bộ GD&ĐT tổ chức chính thức năm 2021. Đây là năm đầu tiên kỳ thi được tổ chức theo hình thức trắc nghiệm khách quan hoàn toàn đối với môn Giáo Dục Công Dân, đánh dấu sự thay đổi lớn trong cách tiếp cận và kiểm tra năng lực học sinh.

Đề thi năm 2021 bám sát theo nội dung chương trình lớp 12, tập trung vào các chuyên đề trọng tâm như: Pháp luật và đời sống, Công dân với các quyền tự do cơ bản, Công dân với kinh tế, Công dân với các quyền dân chủ, và Công dân với hòa bình, hữu nghị và phát triển. Thí sinh cần nắm chắc kiến thức lý thuyết, vận dụng tình huống thực tiễn và kỹ năng đọc hiểu nhanh để xử lý các câu hỏi một cách hiệu quả trong thời gian ngắn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI: MÃ ĐỀ 301


Câu 81: Hết các công dân nào khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được thực hiện
A. quyền tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp.
B. xóa bỏ tập quán vùng miền.
C. sử hữu mọi loại tài nguyên.
D. bảo lưu văn hóa truyền thống.

Câu 82: Một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được
A. chăm sóc sức khỏe ban đầu.
B. hưởng phụ cấp độc hại.
C. đấu cơ nhu yếu phẩm.
D. cấp thẻ bảo hiểm miễn phí.

Câu 83: Việc áp dụng những quy tắc xử sự chung nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội là pháp luật thể hiện tính
A. trấn áp bạo lực.
B. bảo mật tuyệt đối.
C. quy phạm phổ biến.
D. độc đoán chuyên quyền.

Câu 84: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi đi dọa giết người là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. tự cách pháp nhân.
B. hoàn cảnh xuất thân.
C. tính mạng, sức khỏe.
D. thân thể, sự nghiệp.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân được tiến hành khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
A. di chúc thừa kế tài sản.
B. tài liệu liên quan đến vụ án.
C. hình ảnh đi chi kháo.
D. hồ sơ giả phá của dòng họ.

Câu 86: Cá nhân, tổ chức không làm những gì pháp luật cấm là
A. xây dựng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
D. phổ cập pháp luật.

Câu 87: Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện tín của cá nhân được thực hiện khi có quyết định của
A. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.
B. đội ngũ phóng viên báo chí.
C. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. người làm công tác truyền thông.

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi đang
A. thực hiện cách ly y tế.
B. chấp hành hình phạt tù.
C. bí mật theo dõi nhân chứng.
D. tham gia công tác biệt phái.

Câu 89: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành nhiều lợi nhuận là
A. bảo lưu nguồn vốn.
B. phát triển kinh tế.
D. cạnh tranh.
D. đóng thuận.

Câu 90: Một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. lựa chọn, áp đặt nghề nghiệp.
B. sử dụng, đề cao bạo lực.
C. nuôi dưỡng, giáo dục các con.
C. phân công, sắp xếp thời gian biểu.

Câu 91: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật
A. hợp nhất.
B. bảo vệ.
C. phân cấp.
D. đoàn kết.

Câu 92: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều được
A. quyết toán ngân sách quốc gia.
B. tổ chức hoạt động kiểm toán.
C. thu hồi trái phiếu chính phủ.
D. tự chủ động tìm kiếm thị trường.

Câu 93: Người nào dưới đây được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi
A. người đó bị tai nạn giao thông.
B. người đó bị ốm đau.
C. người đó bị ngộ độc thực phẩm.
C. người đó bị đánh đập gây thương tích.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội
A. tiếp cận việc làm.
B. cân bằng giới tính.
C. tính thương thị trường.
A. tự do kinh doanh.

Câu 95: Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình
A. dự phòng.
B. làm phát.
D. đầu tư.
D. sản xuất.

Câu 96: Công dân đóng góp ý kiến đề Nhà nước sửa đổi và hoàn thiện các chính sách, pháp luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cả nước.
B. cơ sở.
C. địa phương.
D. đặc khu.

Câu 97: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm quyền lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. kỉ luật.
B. hiếp dâm.
C. cộng đồng.
D. hưởng ước.

Câu 98: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ tổ chức nào là thực hiện quyền
A. khiếu nại.
B. tố cáo.
C. truy xuất.
D. phán quyết.

Câu 99: Pháp luật về sự phát triển kinh tế quy định khi tiến hành hoạt động kinh doanh mọi công dân đều phải
A. sa thải lao động thời vụ.
B. sử dụng nguyên liệu hữu cơ.
C. tuyên dùng nhân sự trực tuyến.
C. tuân thủ quy định về an ninh.

Câu 100: Một trong những nội dung của quyền sáng tạo là mọi công dân đều được tự do
A. tạo ra công trình khoa học.
B. đóng góp phát minh sáng chế.
C. hoán đổi bản quyền tác giả.
D. thấu hoạt động kinh doanh.

Câu 101: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Tiền tệ thế giới.
B. Tiền tệ giả.
C. Tiết kiệm tranh tranh.
D. Phương tiện lưu thông.

Câu 102: Cùng với việc sử dụng tiếng phổ thông, các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước cho phép sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình là bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện nào sau đây?
A. an ninh.
B. Chính trị.
C. Quốc phòng.
D. Văn hóa.

Câu 103: Theo quy định của pháp luật, công dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào sau đây đối với người khác?
A. Lan truyền thông tin sai lệch.
B. Tự chối tham gia hòa giải.
C. Đề cao quan điểm cá nhân.
D. Thắng đấu tranh phê bình.

Câu 104: Hành vi nào sau đây của các chủ thể kinh tế thể hiện một phần của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Thúc đẩy hiện tượng lạm phát.
B. Chấm dứt việc luận chuyển tiền tệ.
C. Tồn thôn thị trường nội địa.
D. Khai thác hiệu quả mọi nguồn lực.

Câu 105: Người nào dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Gây mất trật tự tại đơn vị.
B. Tổ chức cho người thân đi nước ngoài.
C. Từ chối việc thử nghiệm vacxin.
B. Tổ chức cho người khác sử dụng ma túy.

Câu 106: Theo quy định của pháp luật, lao động nữ là công chức nhà nước có thể thực hiện quyền
A. bất đồng trong hợp đồng.
B. phát biểu về lợi ích cá nhân.
C. bị sa thải khi đang nghỉ thai sản.
D. được nghỉ hưởng chế độ thai sản.

Câu 107: Công dân thực hiện quyền học thường xuyên, học suốt đời trong trường hợp nào sau đây?
A. Từ chối hoạt động hưởng nghiệp.
B. Báo cáo quan điểm cá nhân.
C. Đình chỉ bồi dưỡng chuyên môn.
D. Báo cáo giáo dục truyền thống.

Câu 108: Công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi có thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Ủy quyền phát ngôn với báo chí.
B. Phát tán thông tin chưa kiểm chứng.
C. Trình bày tham luận trong hội nghị.
B. Phát tán thông tin sai sự thật.

Câu 109: Trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh C đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây khi nhờ người nhà đi bầu cử thay mình?
A. Nghiên cứu lý lịch ứng cử viên.
B. bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
C. Ủy quyền.
D. Gián tiếp.

Câu 110: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Tổ chức biểu tình ôn hòa.
B. Công khai hóa tài sản.
C. Tự nguyện giải quyết tranh chấp.
B. Nộp thuế đầy đủ.

Câu 111: Chị H bị người khác bịa đặt nói xấu trên mạng xã hội khiến uy tín bị ảnh hưởng. Chị H đã vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại.
B. Tố cáo.
A. Yêu cầu cơ quan chức năng xác minh thông tin.
D. Kháng nghị.

Câu 112: Anh B là chủ một cơ sở sản xuất. Do gặp khó khăn, anh B đã nợ tiền thuê nhà của ông C và đã trốn đi nơi khác. Anh B phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự.
A. Dân sự.
C. Hành chính.
D. Kỷ luật.

Câu 113: Ông D là chủ một công ty. Ông D đã không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật. Ông D đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Dân sự.
A. Hành chính.
D. Kỷ luật.

Câu 114: Vợ chồng A và B vay tiền ngân hàng để mua nhà. Sau đó, vợ chồng A và B đã trả nợ đúng hạn. Vợ chồng A và B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
D. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Chấp hành pháp luật.

Câu 115: Bà K là mẹ đơn thân. Bà K đã đăng ký khai sinh cho con trai theo đúng quy định của pháp luật. Bà K đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
D. Chấp hành pháp luật.

Câu 116: Anh S là sinh viên. Do mâu thuẫn, anh S đã đánh bạn học cùng lớp gây thương tích. Anh S phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hành chính.
A. Hình sự.
D. Kỷ luật.

Câu 117: Các anh X, Y, G cùng làm việc tại một công ty. Mặc dù bà B là người có năng lực tốt hơn, nhưng ông Y là giám đốc đã ưu tiên nâng lương cho anh X và anh G do có quan hệ quen biết. Ông Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh.
C. Lao động.
C. Văn hóa.
D. Tuyển dụng.

Câu 118: Anh C là người thuê nhà của ông D. Do có mâu thuẫn, ông D đã tự ý vào nhà anh C lấy đi một số tài sản. Ông D đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
D. Bất khả xâm phạm về tài sản.

Câu 119: Bà Q viết bài báo đăng tải thông tin sai sự thật về một vụ việc, gây ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan nhà nước. Bà Q đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Kiểm soát truyền thông.
B. Tố cáo báo chí.
C. Đối thoại trực tuyến.
C. Tự do ngôn luận.

Câu 120: Anh Q và anh A là đồng nghiệp. Anh Q đã lấy trộm tiền của anh A. Anh Q phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hành chính.
D. Hình sự.
D. Kỷ luật.

Mục đích tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 là gì?

Căn cứ theo Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2021, mục đích của kỳ thi là:

  • – Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
  • – Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
  • – Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh thi THPT quốc gia năm 2021 có bắt buộc thi môn Giáo dục công dân không?

Theo quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2021, thí sinh dự thi phải thực hiện các bài thi như sau:

Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân) – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông.

Trong bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội, môn Giáo dục công dân là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu sử dụng kết quả của tổ hợp Khoa học Xã hội để xét công nhận tốt nghiệp hoặc phục vụ mục đích tuyển sinh vào các ngành học có yêu cầu tổ hợp có môn Giáo dục công dân.

Như vậy, kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Giáo dục công dân. Thí sinh chỉ thi môn Giáo dục công dân nếu chọn bài thi Khoa học Xã hội để xét tốt nghiệp hoặc phục vụ mục đích tuyển sinh vào các ngành học có yêu cầu tổ hợp có môn Giáo dục công dân. Quyết định lựa chọn này thể hiện quyền tự chủ và định hướng của cá nhân trong khuôn khổ quy định chung của Nhà nước.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: