Đề thi lịch sử các học thuyết kinh tế UEB

Năm thi: 2023
Môn học: Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trường: Đại học Quốc gia Hà Nội
Người ra đề: TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH
Hình thức thi: Trắc nghiệm, Tự luận
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 120 phút
Số lượng câu hỏi: 33
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trường: Đại học Quốc gia Hà Nội
Người ra đề: TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH
Hình thức thi: Trắc nghiệm, Tự luận
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 120 phút
Số lượng câu hỏi: 33
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi Lịch sử các học thuyết kinh tế UEB là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Lịch sử các học thuyết kinh tế, được thiết kế dựa trên chương trình đào tạo của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội (UEB). Đề thi này được biên soạn bởi các giảng viên có chuyên môn cao của UEB, nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về sự phát triển và tiến hóa của các học thuyết kinh tế từ cổ đại đến hiện đại. Nội dung bài thi bao gồm các câu hỏi trải dài từ những tư tưởng kinh tế sơ khai đến các học thuyết kinh tế đương đại, giúp sinh viên củng cố và mở rộng hiểu biết của mình trong lĩnh vực này.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết hơn về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi lịch sử các học thuyết kinh tế UEB

I. Phần trắc nghiệm

Phái kinh tế là: a. học thuyết kinh tế
b. các nhà bác học kinh tế theo học thuyết kinh tế
c. các nhà bác học sáng lập ra học thuyết kinh tế
d. các nhà bác học bảo vệ học thuyết kinh tế

Nguồn gốc của học thuyết kinh tế là:
a. thực tiễn
b. lý luận
c. cả lý luận và thực tiễn
d. không có phương án đúng

Khái niệm phân công của Platon:
a. hẹp hơn khái niệm phân công của Xenophon
b. rộng hơn khái niệm phân công của Xenophon
c. bằng khái niệm phân công của Xenophon
d. không có phương án nào nêu trên

Platon đã có quan niệm giá trị hàng hóa do:
a. lao động tạo ra
b. tính ích lợi tạo ra
c. tiền tạo ra
d. không có phương án nào nêu trên

Aristoteles đã có quan niệm hàng hóa trao đổi được với nhau do:
a. lao động
b. độ thỏa dụng
c. tiền
d. không có phương án nào nêu trên

Aristoteles không ủng hộ:
a. sự phân chia lao động trí óc và lao động chân tay
b. trao đổi T-H-T’
c. trao đổi H-H
d. trao đổi H-T-H

Aristoteles tán thành:
a. chế độ sở hữu tập thể của Platon
b. đại thương nghiệp
c. cho vay nặng lãi
d. không có phương án nào nêu trên

Aristoteles ủng hộ:
a. chế độ sở hữu tư nhân
b. đại thương nghiệp
c. cho vay nặng lãi
d. không có phương án nào nêu trên

Trường phái cổ điển là phái:
a. đầu tiên sáng lập ra học thuyết kinh tế
b. kêu gọi nhà nước can thiệp vào kinh tế
c. bảo vệ chế độ tư hữu tài sản
d. bảo vệ chế độ nông nô

Trường phái cổ điển có đặc điểm:
a. đề cao cạnh tranh tự do
b. kêu gọi bảo hộ mậu dịch
c. phủ nhận tự do cá nhân
d. phủ nhận quy luật kinh tế

Trường phái cổ điển là phái đã:
a. thừa nhận sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế
b. thừa nhận nền kinh tế tự điều tiết
c. phủ nhận chế độ tư hữu
d. phủ nhận chế độ lao động làm thuê

W. Petty là:
a. nhà kinh tế học Pháp
b. người sáng lập ra phái cổ điển Pháp
c. người sáng lập ra phái cổ điển Anh
d. nhà trọng thương Pháp

W. Petty là người đầu tiên phát minh ra:
a. tiền tệ
b. lợi nhuận
c. nguyên lý giá trị-lao động
d. giá cả thị trường

W. Petty là người đầu tiên phát hiện ra:
a. tiền lẻ
b. quy luật số lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông
c. quy luật về lợi nhuận
d. quy luật nhân khẩu

W. Petty là người đầu tiên:
a. giải thích tiền trên cơ sở giá trị-lao động
b. phát minh ra quy luật về giá trị thặng dư
c. phát minh ra quy luật về khủng hoảng kinh tế
d. phát minh ra tiền giấy

Phương pháp nào dưới đây chỉ đến Karl Marx mới đưa vào lĩnh vực kinh tế:
a. phương pháp lịch sử
b. phương pháp trừu tượng hóa
c. phương pháp phân tích
d. phương pháp duy vật lịch sử

Theo Karl Marx, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là:
a. của cải và phương thức làm tăng của cải
b. sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng về của cải
c. quan hệ sản xuất
d. không có phương án nào nêu trên

Trường phái Tân cổ điển chú trọng sử dụng phương pháp:
a. phân tích vi mô
b. toán học trong nghiên cứu
c. phân tích cận biên
d. tất cả các phương pháp trên

Mô hình cân bằng tổng quát của L. Walras không xét đến yếu tố nào sau đây:
a. các hộ gia đình
b. các doanh nghiệp
c. chính phủ
d. thị trường hàng hóa

Theo Keynes, tổng cầu phụ thuộc vào:
a. tổng tiêu dùng và đầu tư
b. tổng tiêu dùng và tiết kiệm
c. tổng tiết kiệm và đầu tư
d. tổng chi tiêu của chính phủ

Theo Keynes, mức độ khuyếch đại của số nhân đầu tư phụ thuộc vào:
a. khuynh hướng tiết kiệm trong xã hội
b. đầu tư ban đầu
c. hiệu quả giới hạn của tư bản
d. không có nhân tố nào nêu trên

Theo trường phái Trọng tiền:
a. nhà nước cần can thiệp vào nền kinh tế
b. thị trường tự do có khả năng giải quyết hiệu quả các vấn đề kinh tế
c. nhà nước cần ưu tiên giải quyết các vấn đề thất nghiệp
d. nhà nước chỉ cần giải quyết các vấn đề như an toàn xã hội, môi trường

Trong nền kinh tế thị trường xã hội Đức, các yếu tố xã hội được thực hiện bởi các chính sách:
a. tăng trưởng kinh tế
b. phân phối thu nhập công bằng
c. tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập công bằng
d. không có phương án nào nêu trên

Theo trường phái Trọng cung, các nhân tố ảnh hưởng đến tổng cung của nền kinh tế gồm:
a. nguồn lao động
b. nguồn vốn
c. cấu tạo hữu cơ của tư bản
d. cả ba phương án trên

Tư tưởng kinh tế cổ đại bảo vệ phân công giữa:
a. lao động trí óc và lao động chân tay
b. nông nô và chúa phong kiến
c. nông nghiệp và công nghiệp
d. nông nghiệp và thương nghiệp

Tư tưởng kinh tế cổ đại ủng hộ:
a. sự phân công giữa các giai cấp
b. sự phân công giữa các nước
c. phân chia giữa các ngành
d. phân chia giữa các vùng

Trong quan niệm về sở hữu ở Proudhon đã thể hiện rõ tính tiểu tư sản vì:
a. ông ủng hộ công hữu
b. ông ủng hộ sở hữu tư nhân
c. ông ủng hộ sở hữu tập thể
d. không có phương án nào nêu trên

F. Fourier thuộc phái chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp ủng hộ chế độ:
a. công hữu
b. sở hữu tư nhân
c. sở hữu tập thể
d. không có phương án nào nêu trên

Theo Keynes, nguyên nhân của thất nghiệp có thể là do:
a. mức tăng tiêu dùng chậm hơn so với mức tăng thu nhập
b. mức tăng tiêu dùng nhanh hơn so với mức tăng thu nhập
c. tổng cung không đủ
d. không có phương án nào nêu trên

II. Phần tự luận

1. Trình bày tóm tắt hai phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư của Mác

    • Giá trị thặng dư

    • Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

    • Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối

2. Theo học thuyết Keynes, những nhân tố nào tác động đến tổng cầu? Để tác động đến tổng cầu, nhà nước phải làm gì?

    • Cầu tiêu dùng (thu nhập quốc dân và khuynh hướng tiêu dùng)

    • Cầu đầu tư (tiết kiệm và đầu tư/ hiệu quả giới hạn của tư bản và lãi suất/ hiệu suất biên của vốn)

    • Nhà nước có thể sử dụng chính sách kinh tế vĩ mô (tài khóa và tiền tệ) để tăng cầu tiêu dùng và cầu đầu tư

3. Phân tích sự phát triển lý thuyết giá trị lao động của Đ.Ricacdo so với A.Smit

    • Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi có quan hệ với nhau;Giá trị trao đổi có do khan hiếm và hao phí lao động/ Giá trị hàng hóa được quy ết định trong điều kiện xấu

    • Cơ cấu giá trị: Lao động mới và lao động quá khứ; tiền công vận động ngược với lợi nhuận

    • Quy luật giá trị trong nền kinh tế TBCN

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)