Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí – Đề số 9

Làm bài thi

Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí – Đề số 9 là một trong những đề thi thuộc Tổng hợp các dạng đề thi trắc nghiệm Vật lí có trong đề thi THPT QG trong chương trình Đề thi đại học môn Vật lí THPT. Đề thi này được xây dựng nhằm giúp học sinh làm quen với cấu trúc và nội dung của đề thi chính thức, đồng thời đánh giá năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn.

Tổng quan về đề thi
Số lượng câu hỏi: Đề thi gồm 28 câu hỏi, trong đó có 18 câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn, 4 câu trắc nghiệm đúng/sai và 6 câu trả lời ngắn.
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề).
Cấu trúc đề thi: Đề thi được thiết kế bám sát định hướng đánh giá năng lực, phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Các câu hỏi trong đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn đánh giá khả năng vận dụng và tư duy phản biện của học sinh. Đặc biệt, các câu hỏi được xây dựng dựa trên các bối cảnh thực tiễn, giúp học sinh liên hệ kiến thức với cuộc sống hàng ngày.
Nội dung kiến thức: Do Chương trình giáo dục phổ thông 2018 mới triển khai đến lớp 11, nên nội dung đề thi minh họa chủ yếu tập trung vào kiến thức lớp 10 và 11. Tuy nhiên, đề thi vẫn đảm bảo độ phân hóa, giúp phân loại học sinh theo các mức độ từ nhận biết đến vận dụng cao.

Mục tiêu và lợi ích
Định hướng ôn tập: Giúp học sinh xác định rõ các chủ đề trọng tâm cần ôn luyện, từ đó xây dựng kế hoạch học tập hiệu quả.
Phát triển kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Tự đánh giá: Cung cấp cơ hội để học sinh tự đánh giá năng lực hiện tại và điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI





PHẦN I:
Câu 1: Sóng điện từ
A. là sóng dọc và không truyền được trong chân không.
B. là sóng ngang và không truyền được trong chân không.
C. là sóng dọc và truyền được trong chân không.
D. là sóng ngang và truyền được trong chân không.

Câu 2: Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là \(p_0, V_0, T_0\). Biến đổi đẳng áp đến \(2V_0\) sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên ?
A. Hình 2
B. Hình 1
C. Hình 4
D. Hình 3

Câu 3: Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều của lực từ F tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều?
A. Hình 3
B. Hình 4
C. Hình 1
D. Hình 2

Câu 4: Hiện tượng chất rắn chuyển trực tiếp sang thể hơi được gọi là
A. sự thăng hoa.
B. sự ngưng kết.
C. sự hoá hơi.
D. sự bay hơi.

Câu 5: Chọn câu sai
A. Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và neutron, hai loại hạt này được gọi chung là nucleon.
B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số điện tích nguyên tố của hạt nhân đó.
C. Số điện tích nguyên tố của hạt nhân cũng chính là số thứ tự của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
D. Số hiệu nguyên tử cho biết số neutron trong hạt nhân.

Câu 6: Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất ban đầu có \(N_0\) hạt nhân. Chu kì bán rã của chất này là T . Sau khoảng thời gian \(t = 1,5\) T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. \( \dfrac{N_0}{2,5} \).
B. \( \dfrac{N_0}{3} \).
C. \( \dfrac{N_0}{2\sqrt{2}} \)
D. \( \dfrac{N_0}{1,5} \).

Câu 7: Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh một nhiệt lượng 20 J. Độ biến thiên nội năng của khí là
A. 100 J.
B. 80 J.
C. 120 J.
D. 60 J.

Câu 8: Biết khối lượng của prôtôn, nơtrôn và êlectrôn lần lượt là 1,00728u; 1,00867u và 0,00055u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(^{12}_6\text{C}\) là
A. 7,94MeV.
B. 7,68MeV.
C. 7,43MeV.
D. 7,47MeV.

Câu 9: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức:
A. \( \bar{E}_k = \dfrac{1}{2}kT \).
B. \( \bar{E}_k = \dfrac{3}{2}kT \).
C. \( \bar{E}_k = \dfrac{5}{2}kT \).
D. \( \bar{E}_k = 2kT \).

Câu 10: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12 kg nóng lên thêm \(20^\circ\text{C}\) sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Công suất của búa máy gần với giá trị nào dưới đây. Lấy nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg. K.
A. 5 kW
B. 4 kW
C. 3 kW
D. 6 kW

Câu 11: Hai bình có dung tích bằng nhau chứa cùng một loại khí. Khối lượng của khí lần lượt là m và m’. Ta có đồ thị như hình. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. m = m’.
B. m’ > m.
C. m’ < m.
D. m’ ≤ m.

Câu 12: Độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh BC là:
A. \( 2 \cdot 10^{-4} \, \text{N} \).
B. 0,02 N.
C. \( 2 \cdot 10^{-3} \, \text{N} \).
D. 0,2 N

Câu 13: Khung dây và nam châm trong trường hợp này được gọi là
A. Khung dây là stato, nam châm là rotato
B. Khung dây và nam châm là stato
C. Khung dây và nam châm là Rotato
D. Khung dây là Rotato, nam châm là stato

Câu 14: Một dây dẫn dài 10 m bọc sơn cách điện, quấn thành khung dây hình chữ nhật phẳng (bỏ qua tiết diện của dây) có chiều dài 20 cm , chiều rộng 5 cm . Cho khung quay đều với tốc độ 10 vòng /s quanh một trục đối xứng trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay, có độ lớn B = 0,5 T. Độ lớn suất điện động cảm ứng cực đại xuất hiện trong khung bằng
A. \( 4\pi \, \text{V} \).
B. \( 2\pi \, \text{V} \).
C. \( \sqrt{2}\pi \, \text{V} \).
D. \( 0,2\pi \, \text{V} \).

Câu 15: Hạt nhân nào sau đây có 136 neutron?
A. \(^{238}_{92}\text{U}\)
B. \(^{23}_{11}\text{Na}\)
C. \(^{222}_{86}\text{Ra}\)
D. \(^{209}_{84}\text{Pb}\)

Câu 16: Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4

Câu 17: Nếu từ thông đi qua một khung dây kín tăng đều với tốc độ 4 Wb/s thì suất điện động cảm ứng trong khung dây có độ lớn là
A. 0.
B. 2 V
C. 8 V.
D. 4 V.

Câu 18: Một bình hình trụ có bán kính đáy \(R_1 = 20\) cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ \(t_1 = 10^\circ\text{C}\). Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính \(R_2 = 10\) cm ở nhiệt độ \(t_2 = 30^\circ\text{C}\) vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước \(d_1 = 1000\) kg/m³ và của nhôm \(d_2 = 2700\) kg/m³, nhiệt dung riêng của nước là \(c_1 = 4200\)J/kg.K và của nhôm là \(c_2 = 880\) J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là
A. \(27,3^\circ\text{C}\).
B. \(13,7^\circ\text{C}\).
C. \(23,7^\circ\text{C}\).
D. \(18,95^\circ\text{C}\).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Bạn Hà đã tiến hành thí nghiệm như hình bên để xác định cảm ứng từ B trong lòng của nam châm. Nam châm được đặt trên cân điện tử. PQ là một thanh cứng thẳng dẫn điện, đặt cố định nằm ngang, vuông góc với từ trường giữa các cực của nam châm và được nối với nguồn điện. Chiều dài của nam châm l = 15 cm, coi từ trường trong lòng nam châm là đều, lực từ tác dụng lên phần thanh PQ ở bên ngoài nam châm là không đáng kể. Tăng dần cường độ dòng điện I chạy trong dây PQ và ghi lại số chỉ m của cân, bạn Hà vẽ được đồ thị m theo I như hình vẽ. Dùng thước đo góc, bạn xác định được α = 30⁰, lấy g = 9,8 m/s².
a) Số chỉ của cân thay đổi là do lực từ tác dụng lên dây dẫn PQ mang dòng điện có cường độ dòng điện I thay đổi.
b) Dòng điện có chiều từ P đến Q .
c) Khối lượng của thanh cứng dẫn điện PQ là 80 g .
d) Độ lớn cảm ứng từ đo được trong lòng của nam châm là 37,7mT (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

Câu 2. Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ t₁ = 20⁰C vào một ấm nhôm có khối lượng 600 gam ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian τ = 35 phút thì có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi t₂ = 100⁰C. Biết rằng, chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 100⁰C là L = 2,26.10⁶ J/kg, khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m ³.
a) Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 1223040 J.
b) Nhiệt lượng toàn phần của bếp là 1630720 J.
c) Tỉ số giữa nhiệt lượng toàn phần của bếp và nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 4/3.
d) Công suất toàn phần của bếp điện xấp xỉ bằng 7765,3 W.

Câu 3. Đồng vị phóng xạ β⁻ xenon ¹³³Xe được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon ¹³³Xe là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon ¹³³Xe khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ 4,25 ∙ 10⁹ Bq. Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Sản phẩm phân rã của xenon ¹³³Xe là cesium ¹³³Cs.
b) Hằng số phóng xạ của xenon ¹³³Xe là 0,132 s⁻¹ .
c) Số nguyên tử ¹³³Xe có trong mẫu mới sản xuất là 2, 78.10¹⁵ nguyên tử.
d) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là 1,86 ∙ 10⁹ Bq.

Câu 4. Một bình thủy tinh chứa không khí ở áp suất 10⁵ Pa, nhiệt độ 27 ⁰C. Miệng bình hình tròn, tiết diện 30 cm², hướng lên trên và được đậy kín bằng nắp có khối lượng 9 kg. Áp suất khí quyển bằng 10⁵ Pa, lấy g = 10 m/s². Người ta nung nóng khí trong bình bằng một bếp điện như hình bên.

a) Quá trình biến đổi của khối khí trong bình là quá trình đẳng tích.
b) Tỉ số giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của khí trong bình tăng khi nhiệt độ tăng.
c) Nếu nhiệt độ của khí trong bình là 57 ⁰C thì áp suất khí bằng 1,1.10⁵ Pa.
d) Để nắp bình không bị đẩy lên, nhiệt độ cao nhất của khí trong bình chỉ có thể đạt 117 ⁰C.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. Rãnh Marianas (hay Rãnh Mariana) là một rãnh đại dương nằm ở phía tây Thái Bình Dương, cách khoảng 200 km về phía đông của quần đảo Mariana. Đây là điểm sâu nhất được biết đến trên Trái Đất, với độ sâu lớn nhất đạt tới khoảng 10,92 km. Điểm sâu nhất trong rãnh này được gọi là “Challenger Deep”. Áp suất ở độ sâu này là x.10⁸. Tìm x (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Áp suất khí quyển ở mặt biển p₀=1,01.10⁵ Pa. ρ là khối lượng riêng của nước biển (khoảng 1025 kg/m ³). g là gia tốc trọng trường. ( g = 9,81 m/s²)

Câu 2. Hương vị của bia Hà Nội đã trở thành một thương hiệu mà nhiều người yêu thích. Chỉ cần một đĩa lạc rang và vài chai bia thì hai người bạn đã được thưởng thức hương vị đậm đà của bia Hà nội. Mở nắp một chai bia rồi rót 200 g bia vào cốc. Cho vào cốc 40 g nước đá ở nhiệt độ -3⁰C thì ta sẽ được một cốc bia mát. Biết nhiệt dung riêng của bia là 3830 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nước đá là 1800 J/kg.K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10⁵ J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt độ phòng là 32⁰C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và sự trao đổi nhiệt với thành cốc. Sau khi nước đá tan hết, nhiệt độ của cốc bia là bao nhiêu ⁰C ? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Câu 3. Ba pittông cách nhiệt A, B, C có tiết diện lần lượt là 2S, S và 3S nằm ngang được nối với nhau bằng hai thanh rắn (hình vẽ). Các pittông có thể chuyển động không ma sát với xilanh, chia thanh làm hai phần. Ban đầu phần AB có thể tích V chứa 1 mol khí; phần BC có thể tích 2 V chứa 3 mol của cùng một loại khí ở cùng một nhiệt độ, hệ cân bằng. Áp suất khí quyển gấp bao nhiêu lần áp suất khí của phần AB?

Câu 4. Ban đầu có 12,0 g cobalt ⁶⁰Co là chất phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã T = 5,27 năm. Số nguyên tử đã phân rã sau thời gian t = 10,54 năm là x . 10²². Tìm x (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Sử dụng thông tin sau cho câu 5 và câu 6. Rotato của một máy phát điện xoay chiều là khung dây dẫn hình vuông với cạnh là 25 cm quay 50 vòng trong một giây. Từ trường đều của stato có độ lớn B = 0,45 T.
Câu 5. Suất điện động cực đại của máy là bao nhiêu volt (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Câu 6. Biết điện trở của máy là 4Ω. Cường độ dòng điện lớn nhất do máy phát ra là bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

___________________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: