Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Cụm các trường THPT TP Hải Dương

Năm thi: 2025
Môn học: Sinh
Người ra đề: Cụm các trường THPT TP Hải Dương
Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận
Loại đề thi: Đại học
Thời gian thi: 50 Phút
Đối tượng thi: Học sinh 12
Năm thi: 2025
Môn học: Sinh
Người ra đề: Cụm các trường THPT TP Hải Dương
Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận
Loại đề thi: Đại học
Thời gian thi: 50 Phút
Đối tượng thi: Học sinh 12
Làm bài thi

Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Cụm các trường THPT TP Hải Dương là một trong những đề thi nằm trong Bộ Đề thi đại học môn Sinh Học THPT, thuộc chuyên mục Tổng hợp đề thi thử môn Sinh Học THPT QG Đề thi do cụm các trường THPT trên địa bàn thành phố Hải Dương phối hợp tổ chức, nhằm giúp học sinh lớp 12 rèn luyện, đánh giá năng lực và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Sinh học.

Đề thi được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát cấu trúc và ma trận đề thi của Bộ GD&ĐT. Nội dung chủ yếu xoay quanh các chuyên đề trọng tâm trong chương trình Sinh học lớp 12 như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, tiến hóa, sinh thái học, cùng với một số câu hỏi mở rộng kiến thức liên môn và vận dụng thực tiễn. Đề thi có mức độ phân hóa cao, phù hợp với việc luyện tập và phân loại học sinh ở các trình độ khác nhau.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Cụm các trường THPT TP Hải Dương


Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Loại RNA nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome?
A. mRNA.
B. tRNA.
C. rRNA.
D. siRNa.

Câu 2. Ở người, các tính trạng do gene ngoài nhân quy định nằm ở bào quan nào sau đây?
A. Ti thể.
B. Lysosome.
C. Bộ máy Golgi.
D. Lưới nội chất hạt.

Câu 3. Hiện tượng một kiểu gene nhưng trong các điều kiện môi trường khác nhau có thể cho ra các kiểu hình khác nhau được gọi là
A. đột biến.
B. mức phản ứng.
C. thường biến.
D. biến dị tổ hợp.

Câu 4. Giai đoạn đường phân trong hô hấp hiếu khí diễn ra ở
A. tế bào chất.
B. chất nền ti thể.
C. màng ngoài ti thể.
D. màng trong ti thể.

Câu 5. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu O₂ từ tĩnh mạch phổi?
A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm nhĩ phải.
C. Tâm thất trái.
D. Tâm nhĩ trái.

Câu 6. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số allele của quần thể?
A. Dòng gene.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến.

Câu 7. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Dòng gene.
D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 8. Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG●HIKM bị đột biến thành nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gene là ACBDEFG●HIKM. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST.
B. Lặp đoạn NST.
C. Chuyển đoạn NST.
D. Mất đoạn NST.

Câu 9. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 100% kiểu gene dị hợp?
A. AA × aa.
B. AA × AA.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.

Câu 10. Từ các chất hữu cơ (xác sinh vật) trong đất có thể chuyển thành NH₄⁺ nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn nào sau đây?
A. Vi khuẩn cố định nitrogen.
B. Vi khuẩn ammonium.
C. Vi khuẩn phân giải nitrate hoá.
D. Vi khuẩn nitrite hoá.

Câu 11. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Vật chất di truyền của tế bào ở các loài sinh vật đều là DNA mạch kép.
D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu 12. Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Quá trình nhân đôi DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử DNA.
D. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nối ligase chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử DNA mẹ.

Câu 13. Hình vẽ dưới đây mô tả một giai đoạn của nguyện liệu di truyền ở thực vật biến đổi gene:
(Hình ảnh quy trình tạo T-DNA)
Chú thích: 1. Vi khuẩn A. tumefaciens. 2. Đoạn gene cần chuyển. 3. Plasmid của A. tumefaciens.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thể truyền (vector) là một phân tử RNA dạng kép vòng có kích thước nhỏ.
B. (4) là dùng enzyme lygase để cắt plasmid và cắt lấy gene ngoại lai.
C. Các giai đoạn trên mô tả quy trình tạo DNA tái tổ hợp.
D. DNA tái tổ hợp có khả năng nhân đôi nhưng không có khả năng phiên mã.

Câu 14. Hình dưới đây mô tả một phương pháp tạo giống thực vật:
(Hình ảnh minh họa quá trình tạo thể dị đa bội)
Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?
A. Quá trình (1) và (2) là giảm phân tạo giao tử đột biến số lượng NST.
B. Hợp tử (3) là chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
C. Quá trình (4) là gây đột biến đa bội và nuôi cấy tế bào để tạo cơ thể dị đa bội.
D. Cơ thể dị đa bội có hàm lượng DNA trong tế bào sinh dưỡng gấp đôi hàm lượng DNA trong tế bào sinh dưỡng của loài A và loài B.

Câu 15. Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Phát biểu nào sau đây là đúng?
(Hình ảnh các đảo và sự di cư của các loài)
A. Tần số các allele của quần thể loài A sống ở đảo 1 ban đầu giống với tần số các allele của quần thể loài A sống ở đất liền.
B. Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gene, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên.
C. Các quần thể của loài D ở đảo 2 và đảo 3 có tần số allele và tần số kiểu gene giống nhau.
D. Đảo 1 nhiều khả năng có độ đa dạng loài cao hơn đảo 3.

Câu 16. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
(Hình ảnh sơ đồ phả hệ)
Biết rằng không xảy ra đột biến, nhiều khả năng bệnh này là do
A. một gene có hai allele nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, trong đó allele lặn quy định bị bệnh.
B. một gene có hai allele nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, trong đó allele trội quy định bị bệnh.
C. một gene có hai allele nằm trên NST thường, trong đó allele lặn quy định bị bệnh.
D. một gene có hai allele nằm trên NST thường, trong đó allele trội quy định bị bệnh.

Câu 17. Khi theo dõi ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường trong cảnh rừng (do khói đen từ khu công nghiệp) đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi (màu sắc thân) của một loài bướm. Các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu sự thay đổi tỉ lệ bướm bị chim ăn thịt (%) trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 2002, được chia thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: rừng không bị ô nhiễm.
Giai đoạn 2: rừng bị ô nhiễm.
Số liệu thu thập được mô tả như biểu đồ dưới đây:
(Biểu đồ tỉ lệ bướm bị chim ăn thịt)
Hãy cho biết, trong các phát biểu dưới đây thì phát biểu nào là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong việc hình thành nên các kiểu gene thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên kiểu gene làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định.
C. Môi trường sống thay đổi dẫn đến chiều hướng chọn lọc tự nhiên cũng thay đổi theo.
D. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, quần thể bướm tăng cường tích lũy các biến dị di truyền có màu sắc sáng nhiều hơn thân có màu sắc tối.

Câu 18. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F₁ toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F₁ giao phối với nhau, thu được F₂ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng. Sau đó cho các ruồi F₂ giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F₃ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 13 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở F₂, có 5 loại kiểu gene quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm.
B. Gene quy định màu mắt ruồi giấm nằm trên NST thường.
C. Cho các ruồi mắt đỏ ở F₂ giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F₃ có các kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
D. Trong số các ruồi mắt đỏ ở F₃, ruồi đực chiếm tỉ lệ 6/13.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đại dịch bệnh Covid-19 (SARS-CoV-2) đã bắt đầu bùng phát ở Vũ Hán, Trung Quốc vào cuối năm 2019. Các bác sĩ dựa trên triệu chứng như sốt cao, ho khan, khó thở, kết quả xét nghiệm Real Time-PCR (RT-PCR) và kháng thể miễn dịch (IgG, IgM) để đánh giá, theo dõi tình trạng của bệnh nhân. RT-PCR là xét nghiệm tìm sự có mặt của RNA virus trong mẫu bệnh phẩm. Thường sau khi có triệu chứng Covid từ 3 – 10 ngày thì cơ thể sẽ sinh ra kháng thể IgM chống lại virus, còn kháng thể IgG thì có nồng độ cao nhất trong giai đoạn phục hồi.
Bốn bệnh nhân khác nhau (kí hiệu 1 – 4) nhập viện vì các lí do khác nhau. Bảng dưới đây thể hiện tình trạng biểu hiện triệu chứng và kết quả xét nghiệm của mỗi người.
(Bảng 1. Tình trạng và kết quả xét nghiệm)
a) Khi bị nhiễm virus SARS-CoV-2 thì cơ thể sản sinh ra kháng thể IgG và IgM để chống lại virus. Hiện tượng này được gọi là miễn dịch đặc hiệu.
b) Bệnh nhân số 2 đang bị nhiễm virus SARS-CoV-2 chưa biểu hiện thành triệu chứng.
c) Giả sử virus SARS-CoV-2 chưa phát sinh thêm đột biến mới, ban đầu chỉ có 1 chủng gây bệnh, thì những người nên ưu tiên tiêm vaccine phòng ngừa bệnh viêm đường hô hấp cấp là bệnh nhân số 4.
d) Trong trường hợp tất cả các bệnh nhân đều chưa tiêm vaccine thì bệnh nhân có khả năng cao nhất bị nhiễm virus SARS-CoV-2 nhưng đã được điều trị khỏi bệnh là bệnh nhân số 3.

Câu 2. Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại (bình thường), sự biểu hiện của gene lac Z (mã hóa β-galactosidase), gene lac Y (mã hóa permease), gene lac A (mã hóa transacetylase) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện hiện diện của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng dưới đây:
(Bảng biểu hiện enzyme của các chủng vi khuẩn)
Trong đó, dấu (+) là enzyme được tổng hợp, còn dấu (-) là enzyme không được tổng hợp (hoặc tổng hợp rất ít).
a) Cả 3 gene lac Z , lac Y và lac A có cùng promoter giống nhau.
b) Chủng vi khuẩn A là chủng vi khuẩn E.coli kiểu dại (chủng bình thường).
c) Ở chủng vi khuẩn B đã xảy ra đột biến ở vùng promoter của operon lac.
d) Ở chủng vi khuẩn C có thể đã xảy ra đột biến ở vùng mã hóa của gene điều hòa hoạt động của operon lac hoặc đột biến xảy ra ở vùng vận hành (operator) của gene cấu trúc lac Z, lac Y và lac A.

Câu 3. Giả sử ở một giống ngô, allele quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele quy định hạt trắng. Một viện cây trồng đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống ngô vàng này, người ta lấy ngẫu nhiên 1000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 1000 cây này (P) giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con (F₁) có 1% cây hạt trắng.
a) Trong số các cây ngô vàng đem gieo, số hạt vàng có kiểu gene dị hợp chiếm 2%.
b) Ở đời con (F₁) có tỉ lệ cây ngô hạt vàng thuần chủng lớn hơn cây ngô hạt vàng không thuần chủng.
c) Nếu cho 1000 cây trên (P) giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,01%.
d) Nếu cho 1000 cây trên (P) tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 99%.

Câu 4. Một loài thực vật, xét 2 cặp allele A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F₁. Cho F₁ giao phấn với cây M cùng loài, thu được đời con (F₂) có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1.
a) Hai cặp allele A, a; B, b quy định 2 tính trạng phải nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
b) F₂ có 4 loại kiểu gene thì cây M phải có kiểu gene đồng hợp lặn về 2 cặp allele.
c) Nếu F₂ có 7 loại kiểu gene thì F₁ khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số 50%.
d) F₂ có 6 loại kiểu gene thì sẽ có 3 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1. Cho biết các quá trình sau:

Tổng hợp ATP.

Khử NADP+ thành NADPH.

Cố định CO₂.

Oxy hóa pyruvate.
Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình ở trên nằm trong các giai đoạn của quá trình quang hợp ở thực vật

Câu 2. Cho các sự kiện sau đây:

Sự khác biệt về tần số allele dẫn tích lũy dần đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc (quần thể ban đầu), khi đó loài mới được hình thành.

Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác đã làm biến đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quần thể gốc.

Một quần thể ban đầu bị chia cắt thành các quần thể nhỏ cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
Hãy viết liền các số tương ứng với 3 sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí.

Câu 3. Cho biết mỗi cặp allele quy định một tính trạng và các allele trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AaaaBbbbDDdd × AaaaBbbbDDdd.
(2) AaaaBbbbDDdd × AaaaBbbbDDdd.
(3) AaaaBbbbDDdd × AaaaBbbbDDdd.
(4) AaaaBbbbDDdd × AaaaBbbbDDdd.
Theo lý thuyết, phép lai số mấy ở trên cho đời con có 24 kiểu gene và 4 kiểu hình?

Câu 4. Một cá thể đực có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AabbDdEeXY. Trong quá trình giảm phân I của các tế bào sinh tinh có 0,005% số tế bào không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Aa, 0,003% số tế bào không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd; giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp NST khác phân li bình thường; các tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo giữa các NST tương đồng. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cá thể trên là bao nhiêu?

Câu 5. Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp allele A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gene có 2 allele là D và d quy định. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao × Cây hoa đỏ, thân cao, thu được F₁ có tỉ lệ: 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao : 1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, ở F₁ có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
(Đáp án: 27)

Câu 6. Một loài thú, xét 3 cặp allele A, a; B, b và Dd thuộc 3 locus gene quy định 3 tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp allele A, a và B, b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp allele D, d nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phối giữa hai cá thể đều mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P) thu được F₁ có 24 kiểu gene và 10 kiểu hình; trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 12 : 4 : 4 : 3 : 3 : 1 : 1. Biết mỗi tính trạng do một cặp allele quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gene ở con cái P là bao nhiêu phần trăm?

Mục đích tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?

Căn cứ theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, mục đích của kỳ thi bao gồm:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc thi môn Sinh học không?

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phải thực hiện như sau:

– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp:
Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học)
Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh chương trình giáo dục phổ thông)

Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Sinh học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học vào các ngành học có sử dụng môn Sinh học làm môn xét tuyển.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học. Thí sinh chỉ cần thi môn Sinh học nếu chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên để phục vụ mục đích xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh vào các ngành yêu cầu môn này.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: