Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT Bắc Giang

Năm thi: 2025
Môn học: Sinh
Người ra đề: Sở GDĐT Bắc Giang
Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận
Loại đề thi: Đại học
Thời gian thi: 50 Phút
Đối tượng thi: Học sinh 12
Năm thi: 2025
Môn học: Sinh
Người ra đề: Sở GDĐT Bắc Giang
Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận
Loại đề thi: Đại học
Thời gian thi: 50 Phút
Đối tượng thi: Học sinh 12
Làm bài thi

Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT Bắc Giang là một trong những đề thi nằm trong Bộ Đề thi đại học môn Sinh Học THPT, thuộc chuyên mục Tổng hợp đề thi thử môn Sinh Học THPT QG. Đây là đề thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang tổ chức dành cho học sinh lớp 12 trên địa bàn tỉnh, nhằm mục tiêu hỗ trợ ôn luyện, đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Sinh học.

Đề thi được thiết kế bám sát theo cấu trúc và nội dung đề minh họa của Bộ GD&ĐT, bao gồm đầy đủ các chuyên đề quan trọng như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, di truyền học người, tiến hóa, và sinh thái học. Đề có sự phân hóa hợp lý giữa các mức độ nhận biết – thông hiểu – vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh không chỉ ôn tập kiến thức hiệu quả mà còn rèn luyện khả năng tư duy phân tích và giải quyết vấn đề nhanh chóng trong môi trường thi thật.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT Bắc Giang


Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Loài động vật nào sau đây giới đực có cặp NST giới tính XY?
A. Châu chấu.
B. Ong.
C. Mèo.
D. Chim.

Câu 2. Nếu khoảng cách giữa 2 gene A và B trên 1 NST là 20 cM thì tần số hoán vị gene là
A. 20%.
B. 11%.
C. 20%.
D. 80%.

Câu 3. Hình sau mô tả quá trình phân bào của 3 tế bào. Phát biểu nào sau đây đúng? (Hình ảnh 3 tế bào đang phân bào)
A. Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân II.
B. Kết thúc phân bào, tế bào 3 tạo ra hai tế bào con có bộ NST 2n = 2.
C. Cả 3 tế bào trên đều là tế bào sinh dưỡng.
D. Tế bào 1, 2 có thể thuộc cùng một cơ thể.

Câu 4. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gene?
A. Tạo ra giống gà Đông Tảo ở Hưng Yên có kích thước cơ thể lớn, chân thô, da đỏ.
B. Tạo ra giống lúa vàng chuyển gene tổng hợp β – carotene.
C. Tạo ra giống lúa ST25 gạo 62,5 × 7 tấn/ha, gạo dẻo, thơm, ngon.
D. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt hàm lượng đường cao.

Câu 5. Nitrogenous base thymine có trong cấu trúc nào sau đây?
A. RNA.
B. DNA.
C. Protein.
D. Lipid.

Câu 6. Theo quy luật Mendel, Allele quy định hoa tím và Allele quy định kiểu hình nào sau đây sẽ phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân?
A. Chim sớm.
B. Hạt vàng.
C. Hoa trắng.
D. Thân thấp.

Câu 7. Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp với mô tả về cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac ở vi khuẩn E. coli.
A. 1c, 2a, 3d, 4b.
B. 1b, 2a, 3c, 4d.
C. 1d, 2c, 3b, 4a.
D. 1a, 2c, 3d, 4b.

Câu 8. Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) gene quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Nếu lấy hạt phấn của cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.
B. 100% cây lá trắng.
C. 3 cây lá trắng : 1 cây lá xanh.
D. 100% cây lá xanh.

Câu 9. Hình sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST nào? (Hình ảnh minh họa đột biến đảo đoạn NST)
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn.

Câu 10. Hình sau biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong nào mô tả sự thoát hơi nước qua khí khổng? (Đồ thị 4 đường cong biểu diễn sự thoát hơi nước)
A. Đường A.
B. Đường C.
C. Đường D.
D. Đường B.

Câu 11. Một học sinh làm thí nghiệm trồng 20 cây hoa cẩm tú cầu (Hydrangea macrocarpa) có cùng kiểu gene ở 2 loại đất có pH khác nhau, kết quả thu được như bảng sau.(Bảng kết quả màu hoa cẩm tú cầu theo pH đất) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu khi trồng ở các pH đất khác nhau là hiện tượng
A. đột biến NST.
B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến.
D. đột biến gene.

Câu 12. Các bộ ba 5’CUA3’ và 5’UUG3’ đều mã hoá amino acid leucine, điều này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính phổ biến.
B. Tính thoái hoá.
C. Tính đặc hiệu.
D. Tính thoái hoá.

Câu 13. Một loài thực vật có 7 nhóm gene liên kết. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta thấy có 5 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D, E) có số lượng NST như sau:(Bảng số lượng NST của các thể đột biến A, B, C, D, E) Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội lẻ?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu 14. Trong các động vật: voi, trâu, mèo, chuột; động vật nào có nhịp tim lớn nhất?
A. Mèo.
B. Trâu.
C. Chuột.
D. Voi.

Câu 15. Allele B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotide ở giữa vùng mã hóa của gene tạo thành allele b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele B thành codon 5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ allele b. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp dài hơn chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp.
B. Đột biến làm thay đổi chức năng protein nên biểu hiện ngay thành kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
C. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp khác với chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp 1 amino acid.
D. Allele b hơn allele B một liên kết hydrogen.

Câu 16. Trong các hình sau, hình số mấy mô tả đúng trình tự các gene (X, Y, Z) nằm trên cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng bình thường? (4 hình ảnh các cặp NST với các gen X, Y, Z)
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu 17. Ở người, bệnh galactosemia là bệnh rối loạn chuyển hóa do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây thiếu hụt enzyme trong con đường chuyển hóa galactose thành UDP – glucose. Khi trong kiểu gene có đủ các allele trội A, B, C hoa lớn các enzyme tương ứng A, B, C quy định kiểu hình bình thường, các kiểu gene còn lại quy định bệnh galactosemia. Con đường chuyển hóa galactose được mô tả ở hình sau: (Sơ đồ con đường chuyển hóa galactose) Bệnh galactosemia di truyền theo quy luật
A. phân li độc lập.
B. liên kết gene.
C. tương tác gene.
D. hoán vị gene.

Câu 18. Ở người, bệnh galactosemia là bệnh rối loạn chuyển hóa do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây thiếu hụt enzyme trong con đường chuyển hóa galactose thành UDP – glucose. Khi trong kiểu gene có đủ các allele trội A, B, C hoa lớn các enzyme tương ứng A, B, C quy định kiểu hình bình thường, các kiểu gene còn lại quy định bệnh galactosemia. Con đường chuyển hóa galactose được mô tả ở hình sau: (Sơ đồ con đường chuyển hóa galactose) Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh galactosemia?
A. AABBCC × AabbCc.
B. AABbCc × AABBcc.
C. AABBCC × AaBbCC.
D. AABbCc × AABBCC.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Có những con chuột, khi trong tế bào tổng hợp đầy đủ sắc tố melanine khiến chúng không mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Ngược lại, khi trong tế bào không tổng hợp đầy đủ sắc tố melanine khiến chúng rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, ở dòng thứ nhất (dòng 1) mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng thứ hai (dòng 2) mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi ngắn. Ở thế hệ lai, khi đem lai chuột cái dòng 2 với chuột đực dòng 1 thì thu được các chuột F₁ không mẫn cảm với ánh sáng. Cho các cá thể F₁ giao phối với nhau, thu được F₂ có các loại kiểu hình thể hiện ở bảng sau:
(Bảng kiểu hình ở F₂)
a) Allele quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với allele quy định đuôi ngắn.
b) Khả năng mẫn cảm với ánh sáng di truyền theo quy luật tương tác gene.
c) Nếu cho chuột đực F₁ lai phân tích thì trong số các con cái thu được ở đời con, tỉ lệ chuột không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn là 25%.
d) Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai ở thế hệ P, thu được F₁. Cho F₁ giao phối ngẫu nhiên thì ở F₂ có tỉ lệ kiểu hình ở giới cái là 3 : 1 : 1 : 1.

Câu 2. Trong một thí nghiệm, các nhà khoa học đã xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất đoạn NST ở 6 vị trí khác nhau (kí hiệu từ 1 đến 6 hình A). Theo dõi thời gian sống của các phôi mang đột biến đoạn tương ứng từng vị trí thì các vị trí hiển thị qua đó Hình b. Kích thước đoạn bị mất tính theo đơn vị nghìn cặp nucleotide (kb). Biết sự phân bố các gene trên NST là tương đối đều nhau, phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí 6 vẫn sống và phát triển thành cơ thể bình thường.
(Hình a: Các vị trí đột biến trên NST. Hình b: Thời gian sống của phôi và kích thước đoạn mất)
a) Thời gian sống của phôi tăng dần theo thứ tự các đột biến 1 → 2; 5 → 4 → 3 → 6.
b) Các gene cần thiết cho sự phát triển của phôi tập trung ở vùng gần đầu mút của NST.
c) Kích thước đoạn NST bị mất càng lớn thì thời gian sống của phôi càng tăng.
d) Đột biến mất đoạn ở vị trí 6 trên NST chứa vùng gene có hại hoặc không có chức năng đối với loài côn trùng này.

Câu 3. Ở một số virus có vật chất di truyền là RNA (HIV, SARS-CoV-2,…) có quá trình phiên mã ngược. Sau khi vào tế bào, RNA được enzyme phiên mã ngược của virus chuyển thành DNA và tích hợp vào DNA của tế bào chủ. Hình sau khái quát quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử của một số virus có vật chất di truyền là RNA.
(Sơ đồ quá trình truyền đạt thông tin di truyền)
a) Quá trình (3) sử dụng dung amino acid của tế bào chủ.
b) Quá trình (1) là quá trình tái bản DNA.
c) Quá trình (1) và (2) cùng sử dụng chung một hệ enzyme.
d) Loại bỏ enzyme phiên mã ngược sẽ không ngăn cản sự nhân lên trong tế bào chủ.

Câu 4. Khi kiểm tra cường độ quang hợp theo sự thay đổi cường độ ánh sáng của 2 loài cây khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị hình sau:
(Đồ thị cường độ quang hợp của 2 loài cây)
a) M và N lần lượt là điểm bù ánh sáng của loài A và loài B.
b) Khi cường độ ánh sáng tăng đến điểm P thì cường độ quang hợp của loài A và loài B đều tăng.
c) Khi trồng chung 2 loài này trong cùng một điều kiện môi trường thì cường độ quang hợp của loài A cao hơn loài B.
d) Quá trình quang hợp ở 2 loài này không xảy ra khi cường độ ánh sáng dưới điểm bù.

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1. Ở đậu Hà lan, Allele A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với Allele a quy định thân thấp; Allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với Allele b quy định hoa trắng. Hai cặp Allele này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho lai giữa cây thân cao, hoa tím với cây thân cao, hoa trắng thu được F₁, có cây thân thấp, hoa trắng. Nếu không xảy ra đột biến thì cây thân thấp, hoa tím ở F₁ chiếm bao nhiêu phần trăm?

Câu 2. Ở người, bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là một bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng của NST X gây thiếu hụt protein Dystrophin ở bề mặt màng tế bào cơ vân, dẫn đến thoái hóa cơ và teo cơ; allele trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh thì xác suất sinh con trai bình thường là bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Câu 3. Ở gà, 2 allele đối biến quy định chiều cao chân: Các allele trội hoàn toàn so với allele lặn. Các allele này nằm trên NST thường; tỉ lệ đồng hợp tử trội biến dị, tỉ lệ gà chân ngắn giao phối với nhau thì ở đời con tỉ lệ gà chân ngắn là bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Câu 4. Sơ đồ hình sau mô tả kỹ thuật chuyển gene từ tế bào người vào vi khuẩn. Theo sơ đồ này, gene người được biểu hiện ở cấu trúc số mấy?
(Sơ đồ kỹ thuật chuyển gene)

Câu 5. Đoạn đầu vùng mã hoá của gene cấu trúc ở một sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung là:
5’…ATG TCC TAC TCT ATT CTA GCG GTC AAT…3’
Tác nhân đột biến làm mất cặp nucleotide thứ 16 (G – C) thì chuỗi polypeptide tương ứng được tổng hợp từ gene đột biến có số amino acid là bao nhiêu (tính cả amino acid mở đầu)?

Câu 6. Cá rô được coi là 2 nhóm gene liên kết. Số NST trong mỗi tế bào của thể ba nhiễm ở loài này là bao nhiêu?

Mục đích tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?

Căn cứ theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, mục đích của kỳ thi bao gồm:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc thi môn Sinh học không?

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phải thực hiện như sau:

– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp:
Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học)
Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh chương trình giáo dục phổ thông)

Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Sinh học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học vào các ngành học có sử dụng môn Sinh học làm môn xét tuyển.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học. Thí sinh chỉ cần thi môn Sinh học nếu chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên để phục vụ mục đích xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh vào các ngành yêu cầu môn này.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: