Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – THPT Chuyên Bắc Ninh (Lần 2) là một trong những đề thi nằm trong Bộ Đề thi đại học môn Sinh Học THPT, thuộc chuyên mục Tổng hợp đề thi thử môn Sinh Học THPT QG. Đây là đề thi lần 2 trong năm học 2024–2025 do Trường THPT Chuyên Bắc Ninh – một trong những trường chuyên có chất lượng đào tạo hàng đầu miền Bắc – tổ chức nhằm giúp học sinh lớp 12 tăng tốc ôn luyện trước kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Sinh học.
Đề thi được thiết kế công phu, bám sát cấu trúc và định hướng của Bộ GD&ĐT, với nội dung bao phủ toàn bộ các chuyên đề trọng tâm như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, di truyền học người, tiến hóa, và sinh thái học. Các câu hỏi được phân loại rõ ràng từ mức nhận biết đến vận dụng cao, tích hợp các dạng bài suy luận logic, giải thích hiện tượng và vận dụng thực tiễn – phù hợp với học sinh khá, giỏi đang hướng đến điểm số cao trong kỳ thi chính thức.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – THPT Chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Bào quan nào sau đây có ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Bộ máy Golgi
B. Màng lưới nội chất
C. Ribosome
D. Ti thể
Câu 2. Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn:
A. truyền tin nội tiết, truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse.
B. tiếp nhận tín hiệu, truyền tin và đáp ứng.
C. tiếp nhận tín hiệu, phân rã nhân và tạo tế bào mới.
D. tiếp nhận tín hiệu, đáp ứng và phân chia tế bào.
Câu 3. Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzyme và khi thiếu nó lá có màu vàng?
A. Carbon.
B. Iron.
C. Magnesium.
D. Chlorine
Câu 4. Ở thực vật C₃, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào mô giậu
B. Tế bào mô xốp
C. Tế bào khí khổng
D. Tế bào biểu bì
Câu 5. Người và tinh tinh không có sự khác biệt về số lượng amino acid trong cytochrome C chứng tỏ người và tinh tinh có họ hàng rất gần. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào?
A. Hóa thạch.
B. Giao phối so sánh.
C. Phân tử.
D. Tế bào học.
Câu 6. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí
B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí không có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
C. Hình thành loài mới là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi với môi trường sống
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật
Câu 7. Tần số alen A và a ở thế hệ F₁ lần lượt là:
A. 0,6; 0,4.
B. 0,4; 0,6.
C. 0,3; 0,7.
D. 0,2; 0,8.
Câu 8. Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Phiêu bạt di truyền
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 9. Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người (Hình ảnh sơ đồ phả hệ) Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y quy định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
Câu 10. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau.(Bảng thành phần kiểu gen qua các thế hệ) Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa Cho các phát biểu sau tìm phát biểu không đúng:
A. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F₃ có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
C. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F₂ không còn khả năng sinh sản
D. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F₃ thì tần số kiểu hình lặn ở F₅ là 1/8.
Câu 11. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố là:
A. 11100
B. 11800
C. 10800
D. 12300
Câu 12. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là
A. B, A, D, C.
B. B, A, D, C.
C. A, B, D, C
D. A, B, C, D
Câu 13. Sơ đồ quy trình tạo thuốc trừ sâu sinh học (Sơ đồ quy trình tạo thuốc trừ sâu sinh học) DNA tái tổ hợp sau khi được tạo ra sẽ được đưa vào đâu?
A. Cây trồng trực tiếp.
B. Tế bào thực vật.
C. Sâu bệnh.
D. Tế bào vi khuẩn
Câu 14. Ở người, bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con trai không bị cả 2 bệnh. Họ đi tư vấn di truyền về khả năng mắc bệnh của đứa con họ định sinh lần thứ 2. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp?
A. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai không cả 2 mắc bệnh là 50%
B. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai mắc cả 2 bệnh là 1/2
C. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái mắc 1 trong 2 bệnh là 50%
D. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái không mang alen mắc bệnh là 4/12
Câu 15. Bệnh xơ nang (CYSTIC FIBROSIS – CF) là một loại di truyền gây ảnh hưởng đến các tuyến tiết chất nhầy, mồ hôi và dịch tiêu hóa. Những người mắc bệnh này có chất nhầy dính, dẫn đến tắc nghẽn và tổn thương các cơ quan, đặc biệt là phổi, tuyến tụy và hệ tiêu hóa. Bệnh di truyền do đột biến gen CFTR. Liệu pháp gen có thể được áp dụng bằng cách:
A. Thay thế các tế bào bị tổn thương trong phổi
B. Đưa bản sao gen CFTR bình thường vào cơ thể bằng vector virus
C. Tăng cường sản xuất chất nhầy để bảo vệ phổi
D. Loại bỏ toàn bộ gen CFTR bị lỗi khỏi DNA của bệnh nhân
Câu 16. Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau: (Bảng số lượng nhiễm sắc thể ở các cá thể) Cá thể nào có dạng đột biến thể ba:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17. Biện pháp nào sau đây không sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển
A. Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật.
B. Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao
C. Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như rừng ngập mặn, rạn hô, thảm cỏ, đầm phá, bãi ngập triều
D. Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
Câu 18. Cho bảng số liệu sau về sự biến động thành phần loài và diện tích rừng ở nước ta: (Bảng số liệu về rừng ở nước ta)
Từ bảng số liệu trên, có một số nhận định sau đây:
A. Nước ta có thành phần loài đa dạng phong phú nhưng đang bị suy giảm.
B. Diện tích rừng từ năm 1944 – 1984 bị thiệt hại nghiêm trọng nhưng sang đến năm 2006 lại có dấu hiệu phục hồi
C. Sự suy giảm diện tích rừng đã kéo theo sự suy giảm đa dạng sinh học.
D. Để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định kiểu hình hoa màu trắng. Theo líthuyết
(Hình 5: Sơ đồ tổng hợp sắc tố)
a) Trong quần thể, kiểu hình hoa màu đỏ do nhiều loại kiểu gene quy định nhất, kiểu hình hoa màu trắng do ít loại kiểu gene quy định nhất.
b) Nếu lai giữa một cây hoa màu tím với một cây hoa màu trắng tạo ra đời con có cả 3 loại kiểu hình.
c) Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gene của cây bố mẹ.
d) Nếu cặp phép lai thuần chủng – Nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai khác nhau cho mỗi loại kiểu hình.
Câu 2. Một nhà khoa học đã tiến hành đo một số chỉ số của một loài chim thông minh, có khả năng ăn thịt và thường ăn các phần của con mồi đã chết. Trong một nghiên cứu tại Bắc Mỹ, quan sát thấy rằng trong mùa đông, quạ có xu hướng ăn một phần của con mồi đã chết. Một trong những con mồi của sói. Bảng sau miêu tả 4 tập tính của loài quạ. Trong quá trình nghiên cứu, việc ở gần những con sói có sự xuất hiện của loài quạ cũng được cân nhắc trong một số tập tính của thời gian quan sát.
(Bảng tập tính của loài quạ và biểu đồ thời gian)
a) Quạ có hành vi ăn thịt toàn bộ con mồi mà sói đã giết.
b) Quạ dành một lượng thời gian để ăn thịt lớn hơn so với thời gian di chuyển.
c) Quạ cũng có thể quan sát sói từ xa và tiếp cận mồi một cách thận cận để tránh va chạm trực tiếp với sói.
d) Nếu lượng sói giảm, quạ có thể phải thích nghi bằng cách tìm kiếm nguồn thức ăn mới hoặc đa dạng hóa chế độ ăn của mình hơn nữa.
Câu 3. Tiêu đường type II là một dạng của bệnh đái tháo đường chủ yếu do tình trạng đề kháng insulin, bệnh thường xảy ra trên cơ địa thừa cân, béo phì, lười tập thể dục, ăn nhiều tinh bột, ít rau xanh, ít chất xơ… Bệnh ngày càng trẻ hóa khi ngày càng nhiều người trẻ dưới 30 tuổi tiểu đường type II. Nếu người bệnh không được điều trị, lượng đường trong máu cao sẽ gây tổn hại nghiêm trọng đến các bộ phận của cơ thể như: mắt, tim, thận, bàn chân, mạch máu, thần kinh, đối khi đường huyết tăng cao quá mức có thể làm bệnh nhân hôn mê dẫn đến tử vong… Tuy nhiên, người bệnh tiểu đường type II nếu được điều trị, chăm sóc đúng cách sẽ sống tốt, giảm nguy cơ biến chứng nguy hiểm.
Sự phát triển của bệnh tiểu đường type II ở hai bệnh nhân được theo dõi và ghi nhận như biểu đồ. Yếu tố môi trường trong đó từ từ trải sang phải thể hiện chế độ ăn uống hàng ngày càng kém, chế độ hoạt động ngày càng ít hơn và có lối sống tiêu cực như hút thuốc.
(Biểu đồ sự phát triển bệnh tiểu đường type II)
a) Sự phát triển của bệnh tiểu đường type II không phụ thuộc vào yếu tố di truyền.
b) Mức độ biểu hiện của bệnh ở hai bệnh nhân khác nhau trong điều kiện môi trường sống giống nhau.
c) Kiểu gen có tính mẫn cảm cao hơn khả năng phát triển bệnh tiểu đường type II thấp hơn.
d) Người bệnh thay đổi chế độ ăn uống, tăng cường vận động và không hút thuốc có thể chữa khỏi bệnh tiểu đường.
Câu 4. Hình bên dưới mô tả mối quan hệ giữa Gene ( xét 1 đoạn trình tự nucleotide) – RNA – Protein ở sinh vật nhân sơ. X và Y là các quá trình của cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.
(Sơ đồ mối quan hệ Gene – RNA – Protein)
a) 1 Mạch của gene D là mạch làm khuôn của quá trình X.
b) Nhờ quá trình X mà Y mà vật chất di truyền được truyền lại cho đời sau.
c) Một đột biến thay thế xảy ra trong trình tự nucleotide ở hình trên của gene D làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele D trở thành codon 5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ gen đột biến thì chuỗi polypeptide do gene đột biến quy định khác với chuỗi polipeptide do gen D quy định tổng hợp 1 amino acid.
d) Nếu chỉ xét trong đoạn trình tự nucleotide của gene D thì có tối đa 3 trường hợp đột biến thay thế một cặp nucleotide làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Mức độ biểu hiện có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Cho tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp (viết theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) :
Câu 2: Hình dưới đây minh họa cấu trúc mạch mã hóa của gene β–globin ở người mà một chuỗi polypeptide tham gia tạo kháng thể. Trong đó các vùng in đậm gần số thể hiện số lượng cặp base (bp) của các exon, các ô màu trắng gần số thể hiện số cặp base của các intron. Hai vùng không dịch mã 5’UTR và 3’UTR. Phân tử mRNA được tổng hợp từ gen này mang đầy đủ các vùng chức năng được mã hóa trong gene.
(Hình ảnh cấu trúc gene β–globin)
Tính số lượng amino acid có trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gene trên? Biết amino acid mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polypeptide sau khi tổng hợp.
Câu 3. Một cánh đồng ngô gồm 1000 cá thể, trong đó có 100 cá thể thân thấp. Khi cho các cá thể ngô thân cao tự thụ phấn, người ta nhận thấy số cây cho đời con toàn ngô thân cao gấp hai lần số cây cho đời con vừa có ngô thân cao vừa có ngô thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các giao tử sinh ra và có sức sống ngang nhau tính theo lí thuyết, số cây ngô thân cao thuần chủng ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
Câu 4. Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, thu được F₁ gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ là 1:1:3:3:9:27:29:87. Biết giảm phân bình thường, theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể đời F₁ là:
Câu 5. Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi số sinh khối trong suốt một năm của một hệ sinh thái dưới nước. Hình tháp sinh khối sau đây phù hợp để mô tả sự thay đổi sinh khối vào tháng nào trong năm
(Biểu đồ thay đổi sinh khối)
Câu 6. Để duy trì và phát triển một quần thể loài A cần có số lượng ít nhất 23 cá thể/ha. Các nhà nghiên cứu đã thống kê 04 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau và thu được kết quả như sau:
(Bảng thông tin về 4 quần thể)
Biết rằng các quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ dẫn đến diệt vong cao nhất
Mục đích tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?
Căn cứ theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, mục đích của kỳ thi bao gồm:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc thi môn Sinh học không?
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phải thực hiện như sau:
– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp:
+ Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học)
+ Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh chương trình giáo dục phổ thông)
Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Sinh học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học vào các ngành học có sử dụng môn Sinh học làm môn xét tuyển.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học. Thí sinh chỉ cần thi môn Sinh học nếu chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên để phục vụ mục đích xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh vào các ngành yêu cầu môn này.