Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học – Đề thi thử môn Lịch sử THPT Lê Văn Thịnh, Bắc Ninh năm 2025 là một trong những đề thi nổi bật thuộc chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG, được xây dựng nhằm giúp học sinh ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Đề thi thử của Trường THPT Lê Văn Thịnh (Bắc Ninh) được đánh giá cao về mức độ cập nhật và bám sát cấu trúc đề minh họa mới nhất của Bộ GD&ĐT. Nội dung tập trung vào các mảng kiến thức trọng tâm trong chương trình Lịch sử lớp 12, đặc biệt là: phong trào cách mạng 1930–1945, kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, thời kỳ đổi mới đất nước sau 1986, và các vấn đề lịch sử thế giới hiện đại sau năm 1945.
Bên cạnh việc kiểm tra kiến thức cơ bản, đề thi cũng chú trọng đến kỹ năng vận dụng – phân tích – so sánh các sự kiện lịch sử, từ đó giúp học sinh phát triển tư duy tổng hợp và khả năng chọn đáp án chính xác trong thời gian giới hạn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này ngay bây giờ và luyện tập để củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn Lịch sử một cách hiệu quả nhất!
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Một trong những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 là
A. Thái Lan.
B. Hàn Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Brunây.
Câu 2. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
B. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
C. Cách mạng Nga năm 1905 – 1907.
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
Câu 3. Liên hợp quốc ra đời (1945) nhằm một trong các mục đích nào sau đây?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Duy trì hòa bình thế giới.
C. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân.
D. Chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam được hun đúc nên từ lịch sử chống giặc ngoại xâm?
A. Trí thông minh sáng tạo.
B. Giải quyết tranh chấp bằng bạo lực.
C. Lòng yêu nước tha thiết.
D. Tinh thần đoàn kết keo sơn.
Câu 5. Một trong những nội dung hợp tác của Cộng đồng ASEAN là
A. đối ngoại.
B. quân sự.
C. dân chủ.
D. kinh tế.
Câu 6. Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN năm 2015 có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Đưa ASEAN trở thành tổ chức liên minh khu vực chặt chẽ nhất.
B. Đưa ASEAN trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh.
C. Nâng cao mức độ gắn kết và hợp tác hiệu quả giữa các nước thành viên.
D. Nâng cao mức độ nhất thể hóa khu vực với một đồng tiền chung.
Câu 7. Các nước ASEAN cần làm gì để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay?
A. Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế biển.
B. Sự đồng thuận giữa các quốc gia và vai trò trung tâm của ASEAN.
C. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn về vấn đề biển Đông.
D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.
Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá đặt ra cho các nước đang phát triển nhiều thách thức, chủ yếu là do các nước này
A. chưa có bản sắc văn hoá dân tộc.
B. chưa có tính đoàn kết dân tộc.
C. có trình độ sản xuất thấp.
D. có sự phân hoá giàu nghèo.
Câu 9. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), Mĩ được đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Nam Triều Tiên.
B. Đông Âu.
C. Đông Nam Á.
D. Đông Đức.
Câu 10. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh nhằm mục đích nào sau đây?
A. Ngăn chặn sự vươn lên của Tây Âu.
B. Hợp tác phát triển công nghiệp vũ trụ.
C. Có cục diện ổn định để củng cố vị thế.
D. Thiết lập trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 11. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang
A. xu thế thoả hiệp.
B. thế đối đầu.
C. hướng hoà hoãn.
D. đẩy mạnh hợp tác.
Câu 12. Sự lớn mạnh của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, Liên bang Nga từ sau Chiến tranh lạnh là minh chứng cho xu thế
A. “5 trung tâm”.
B. toàn cầu hóa.
C. đa cực.
D. hợp tác quốc tế.
Câu 13. Vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức Liên hợp quốc đã thực hiện từ khi thành lập đến nay là gì?
A. Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, quân sự giữa các nước thành viên.
C. Là trung gian hòa giải mọi tranh chấp quốc tế giữa các dân tộc.
D. Là trung tâm giải quyết các mâu thuẫn về vấn đề dân tộc trên thế giới.
Câu 14. Yếu tố quyết định dẫn tới sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Sự thay đổi tích cực trong quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Mĩ, Canađa, 33 nước Châu Âu ký định ước Henxinki.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 15. Năm 1959, quốc gia nào sau đây đã lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Trung Quốc.
B. Cu-ba.
C. Triều Tiên.
D. Việt Nam.
Câu 16. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938 của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa to lớn là
A. lần đầu tiên Đại Việt giành được độc lập dân tộc.
B. mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
C. lần đầu tiên Đại Việt xây dựng được chính quyền tự chủ.
D. đánh tan hoàn toàn âm mưu xâm lược của phương Bắc.
Câu 17. Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.
B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
D. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu sự “khởi sắc” của tổ chức ASEAN?
A. Tổ chức ASEAN có đủ 10 nước thành viên.
B. Tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) 2/1976.
D. Các nước kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
Câu 19. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là gì?
A. Xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
B. Thúc đẩy hòa bình, ổn định khu vực.
C. Xoá bỏ áp bức bóc lột, nghèo nàn và lạc hậu.
D. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
Câu 20. Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh là
A. mâu thuẫn, xung đột.
B. cạnh tranh, kiềm chế.
C. hoà bình, ổn định.
D. nội chiến, xung đột.
Câu 21. Một trong những văn kiện đã nêu rõ kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN là
A. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 tại Hà Nội.
B. Lộ trình xây dựng cộng đồng ASEAN (2009-2015).
C. Tuyên bố chung Cua-la Lăm-pơ (tại Malaxia).
D. Kế hoạch tổng thể xây dựng cộng đồng ASEAN.
Câu 22. Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một biểu hiện của
A. xu thế cải cách, mở cửa trên thế giới.
B. xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
C. xu thế hòa bình, ổn định trên thế giới.
D. xu thế thương mại hóa trên thế giới.
Câu 23. Yếu tố nào dưới đây quy định trật tự thế giới chỉ mang tính tương đối?
A. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
B. Hệ thống tư bản chủ nghĩa phát triển ngày càng mạnh.
C. Sự lớn mạnh của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Vai trò điều tiết của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 24. Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là quốc gia nào?
A. Campuchia.
B. Mianma.
C. Lào.
D. Việt Nam.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 25. Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai
“Việc Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của ASEAN là một mốc lịch sử trong quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á, đã tăng cường vai trò, vị trí của ASEAN với tư cách một tổ chức khu vực quan trọng, góp phần thúc đẩy xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác, phát triển và thịnh vượng chung ở Đông Nam Á. Việt Nam gia nhập ASEAN đã góp phần tạo môi trường khu vực thuận lợi cho sự phát triển của Việt Nam trong sự phát triển chung của khu vực, nâng cao vị trí và vai trò của Việt Nam tại Đông Nam Á”.
(Nguyễn Đình Bin (chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945 – 2000, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, tr.351)
a) Việt Nam gia nhập ASEAN là sự kiện quyết định, đưa đến thay đổi căn bản và toàn diện cho ASEAN.
A. Đúng
B. Sai
b) Đoạn tư liệu đề cập ý nghĩa và tác động của sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995.
A. Đúng
B. Sai
c) Đoạn tư liệu cho thấy bài học Việt Nam cần liên minh quân sự chặt chẽ với các nước trong khu vực.
A. Đúng
B. Sai
d) Việt Nam gia nhập ASEAN là dấu mốc quan trọng của Việt Nam trong quá trình hội nhập khu vực.
A. Đúng
B. Sai
Câu 26. Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai
“So với các tổ chức đã từng tồn tại trước đây trong khu vực, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức của ASEAN chặt chẽ hơn, nhằm dung hoà lợi ích của các nước thành viên. Khác với các tổ chức tiền thân, ASEAN chủ trương mở rộng tổ chức cho các nước trong khu vực tham gia, theo đúng tinh thần của Tuyên bố Băng Cốc 1967: “Hiệp hội này mở rộng cho tất cả các quốc gia Đông Nam Á tán thành các tôn chỉ, nguyên tắc và mục đích tham gia”.
(Hồng Phong, Tìm hiểu về ASEAN, Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật, 2018, tr.16 – 17)
a) Nguyên tắc điều phối hoạt động của ASEAN là biểu hiện rõ nét việc dung hoà lợi ích của các nước thành viên.
A. Đúng
B. Sai
b) Việc kết nạp thành viên của ASEAN lâu dài và trở ngại do thể chế chính trị các nước có sự khác nhau.
A. Đúng
B. Sai
c) ASEAN là một tổ chức liên kết quốc tế, việc kết nạp thành viên không có sự phân biệt thể chế chính trị.
A. Đúng
B. Sai
d) Nguyên tắc hoạt động của ASEAN khá chặt chẽ là cơ sở để thúc đẩy sự hợp tác, phát triển của tổ chức này.
A. Đúng
B. Sai
Câu 27. Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai
[Năm 1960] “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, Tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế, khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.
(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và lực lượng gìn giữ hoà bình Liên hợp quốc, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)
a) Liên hợp quốc đã đưa ra văn bản quan trọng nhằm thủ tiêu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân thế giới.
A. Đúng
B. Sai
b) Lực lượng gìn giữ hoà bình của Liên hợp quốc giúp tổ chức này thực thi nhiệm vụ bảo vệ nền hoà bình của các nước thuộc địa.
A. Đúng
B. Sai
c) Bản Tuyên ngôn của Liên hợp quốc đã có tác động tiêu cực đến phong trào đấu tranh giải phóng ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.
A. Đúng
B. Sai
d) Đây là một trong những văn bản quan trọng thể hiện vai trò và đóng góp của Liên hợp quốc vì sự tiến bộ của nhân loại.
A. Đúng
B. Sai
Câu 28. Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai
“Bài học của thời kì Chiến tranh lạnh đã chứng tỏ phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị – quân sự là chủ yếu không còn phù hợp, phải chịu nhiều tổn thất hoặc thất bại như hai nước Xô – Mỹ và một bị thương, một bị mất. Trong khi đó, phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế – chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả như các nước Đức, Nhật và NiCs. Sự hưng thịnh hay suy vong của một quốc gia quyết định bởi sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó, mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật”.
(Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Một số chuyên đề lịch sử thế giới, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2001, tr.401)
a) Thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia.
A. Đúng
B. Sai
b) Đoạn tư liệu thể hiện xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
A. Đúng
B. Sai
c) Hợp tác về kinh tế – chính trị làm suy yếu tiềm lực phát triển của từng nước.
A. Đúng
B. Sai
d) Tình trạng đối đầu về chính trị – quân sự của Mỹ và Liên Xô trong Chiến tranh lạnh khiến cho hai nước chịu nhiều tổn thất.
A. Đúng
B. Sai

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.