Đề thi thử THPTQG – Môn Toán học 2017 là một trong những đề thi thuộc Bộ Đề thi đại học môn Toán THPT. Đây là tài liệu quan trọng nằm trong chương Tổng hợp đề thi thử môn Toán học THPT QG, được xây dựng nhằm giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và mức độ của kỳ thi thật.
Với Đề thi thử THPTQG – Môn Toán học 2017, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải quyết nhanh các dạng bài trắc nghiệm thường gặp như: hàm số, mũ – logarit, nguyên hàm – tích phân, số phức, hình học không gian, xác suất – thống kê,… Đây là những chuyên đề trọng tâm trong chương trình Toán THPT mà học sinh cần nắm vững để đạt điểm cao trong kỳ thi.
Đề thi thử năm 2017 cũng thể hiện rõ sự đổi mới trong hình thức thi trắc nghiệm đại trà, đòi hỏi học sinh không chỉ vững kiến thức mà còn cần khả năng tư duy nhanh và chính xác trong thời gian ngắn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi thử THPTQG – Môn Toán học 2017
Câu 1: Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y = \dfrac{2x + 1}{x + 1} \) ?
A. \( x = 1 \)
B. \( y = -1 \)
C. \( y = 2 \)
D. \( \mathbf{x = -1} \)
Câu 2: Đồ thị của hàm số \( y = x^4 – 2x^2 + 2 \) và \( y = -x^2 + 4 \) có tất cả bao nhiêu điểm chung?
A. 0
B. 4
C. 1
D. \( \mathbf{2} \)
Câu 3: Cho hàm số \( y = f(x) \) xác định, liên tục trên đoạn \( [-2;2] \), và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Hàm số \( f(x) \) đạt cực đại tại điểm nào dưới đây?
A. \( x = -2 \)
B. \( \mathbf{x = -1} \)
C. \( x = 1 \)
D. \( x = 2 \)
Câu 4: Cho hàm số \( y = x^3 – 2x^2 + x + 1 \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \( \left( -\infty; -\dfrac{1}{3} \right) \)
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \( \left( -\dfrac{1}{3}; 1 \right) \)
C. Hàm số đồng biến trên khoảng \( \left( -\dfrac{1}{3}; 1 \right) \)
D. \( \mathbf{\text{Hàm số nghịch biến trên khoảng } (1; +\infty)} \)
Câu 5: Cho hàm số \( y = f(x) \) xác định trên \( \mathbb{R} \setminus \{0\} \), liên tục trên mỗi khoảng xác định, với bảng biến thiên như sau. Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của \( m \) sao cho phương trình \( f(x) = m \) có ba nghiệm thực phân biệt.
A. \( [-1;2] \)
B. \( (-1;2) \)
C. \( \mathbf{(-1;2]} \)
D. \( (-\infty;2] \)
Câu 6: Cho hàm số \( y = \dfrac{x^2 + 3}{x + 1} \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Cực tiểu của hàm số bằng \( -3 \)
B. Cực tiểu của hàm số bằng \( 1 \)
C. Cực tiểu của hàm số bằng \( -6 \)
D. \( \mathbf{\text{Cực tiểu của hàm số bằng } 2} \)
Câu 7: Một vật chuyển động theo quy luật \( s = \dfrac{1}{2}t^3 + 9t^2 \), với \( t \) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, tại thời điểm nào vật chuyển động với vận tốc lớn nhất?
A. \( 216 \) (m/s)
B. \( 30 \) (m/s)
C. \( 400 \) (m/s)
D. \( \mathbf{54} \) (m/s)
Câu 8: Tìm tất cả các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y = \dfrac{2x – 1 – \sqrt{x^2 + x + 3}}{x^2 – 5x + 6} \)
A. \( x = -3 \) và \( x = -2 \)
B. \( x = -3 \)
C. \( x = 3 \) và \( x = 2 \)
D. \( \mathbf{x = 3 \text{ và } x = 2} \)
Câu 9: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m sao cho đồ thị hàm số \( y = \ln(x + 1) – mx + 1 \) đồng biến trên khoảng \( (-\infty; +\infty) \)
A. \( (-\infty; -1] \)
B. \( \mathbf{(-\infty; -1)} \)
C. \( [-1; 1] \)
D. \( (-1; 1) \)
Câu 10: Biết \( M(0;2), N(2;-2) \) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số \( y = ax^3 + bx^2 + cx + d \). Tính giá trị của hàm số tại \( x = -2 \).
A. \( y(-2) = 2 \)
B. \( y(-2) = 22 \)
C. \( y(-2) = 6 \)
D. \( \mathbf{y(-2) = -18} \)
Câu 11: Cho hàm số \( y = ax^3 + bx^2 + cx + d \) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \( a > 0, b > 0, c > 0, d < 0 \)
B. \( a > 0, b < 0, c > 0, d < 0 \)
C. \( \mathbf{a < 0, b > 0, c < 0, d < 0} \)
D. \( a < 0, b < 0, c < 0, d > 0 \)
Câu 12: Với các số thực dương a, b bất kì. Mệnh đề nào đúng?
A. \( \ln(ab) = \ln a + \ln b \)
B. \( \ln(ab) = \ln a – \ln b \)
C. \( \mathbf{\dfrac{\ln a}{\ln b} = \log_b a} \)
D. \( \dfrac{\ln a}{\ln b} = \ln b – \ln a \)
Câu 13: Tìm nghiệm của phương trình \( 3^x = 27 \)
A. \( x = 9 \)
B. \( x = 3 \)
C. \( \mathbf{x = 4} \)
D. \( x = 10 \)
Câu 14: Số lượng của loại vi khuẩn A trong một môi trường thí nghiệm được tính theo công thức \( s(t) = 50.2^t \), trong đó \( s(t) \) là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, \( t \) là số phút. Biết sau 3 phút, số lượng vi khuẩn là 625. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn là 10 triệu con?
A. 48 phút
B. \( \mathbf{19 phút} \)
C. 7 phút
D. 12 phút
Câu 15: Cho biểu thức \( P = \sqrt[4]{x \sqrt[3]{x^2 \sqrt{x}}} \), với \( x > 0 \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \( P = x^2 \)
B. \( P = x^4 \)
C. \( P = x^4 \)
D. \( \mathbf{P = x} \)
Câu 16: Với các số thực dương a, b bất kì. Mệnh đề nào đúng?
A. \( \log_2 b = \dfrac{1}{3} + \log_3 a – \log_3 b \)
B. \( \mathbf{\log_2 \left( \dfrac{a^2}{b} \right) = 2\log_2 a – \log_2 b} \)
C. \( \log_2 \left( \dfrac{a^2}{b} \right) = 2\log_2 b – \log_2 a \)
D. \( \log_2 b = \dfrac{1}{3} + \log_2 a – \log_3 b \)
Câu 17: Tìm tập nghiệm \( S \) của bất phương trình \( \log_2(x + 1) < \log_2(2x – 1) \)
A. \( S = (2; +\infty) \)
B. \( S = (-\infty; 2) \)
C. \( S = \left( \dfrac{1}{2}; 2 \right) \)
D. \( \mathbf{S = (1; 2)} \)
Câu 18: Tính đạo hàm của hàm số \( y = \ln(1 + \sqrt{x + 1}) \)
A. \( y’ = \dfrac{1}{2\sqrt{x + 1}(1 + \sqrt{x + 1})} \)
B. \( y’ = \dfrac{1}{1 + \sqrt{x + 1}} \)
C. \( \mathbf{y’ = \dfrac{1}{\sqrt{x + 1}(1 + \sqrt{x + 1})}} \)
D. \( y’ = \dfrac{2}{x + 1(1 + \sqrt{x + 1})} \)
Câu 19: Cho ba số thực dương \( a, b, c \) khác 1. Đồ thị các hàm số \( y = a^x, y = b^x, y = c^x \) được cho trong hình vẽ. Mệnh đề nào đúng?
A. \( a < b < c \)
B. \( \mathbf{a < c < b} \)
C. \( a > b > c \)
D. \( c < a < b \)
Câu 20: Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \( m \) để phương trình \( 6^x + (3 – m)2^x – m = 0 \) có nghiệm thuộc khoảng \( (0;1) \)
A. \( [3; 4] \)
B. \( \mathbf{[2; 4]} \)
C. \( (2; 4) \)
D. \( (3; 4] \)
Câu 21: Xét các số thực \( a, b \) thỏa mãn \( a > b > 1 \). Tìm giá trị nhỏ nhất \( P_{\min} \) của biểu thức \( P = \log_b^2\left( a^3 \right) + 3\log_b\left( \dfrac{a}{b} \right) \)
A. \( P_{\min} = 19 \)
B. \( \mathbf{P_{\min} = 13} \)
C. \( P_{\min} = 14 \)
D. \( P_{\min} = 15 \)
Câu 22: Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos 2x \)
A. \( \int f(x)\,dx = \dfrac{1}{2} \sin 2x + C \)
B. \( \int f(x)\,dx = -\dfrac{1}{2} \sin 2x + C \)
C. \( \int f(x)\,dx = 2 \sin 2x + C \)
D. \( \mathbf{\int f(x)\,dx = -2 \sin 2x + C} \)
Câu 23: Cho hàm số \( f(x) \) có đạo hàm trên đoạn \( [1; 2] \), \( f(1) = 1 \), \( f(2) = 2 \). Tính \( I = \dfrac{5}{2} \int_1^2 f'(x)\,dx \)
A. \( I = 1 \)
B. \( I = -1 \)
C. \( I = 3 \)
D. \( \mathbf{I = \dfrac{7}{2}} \)
Câu 24: Biết \( F(x) \) là một nguyên hàm của \( f(x) = 1 + \sqrt{x} \), \( F(1) = 1 \). Tính \( F(3) \)
A. \( F(3) = 2 + \sqrt{3} \)
B. \( \mathbf{F(3) = 3 + \dfrac{1}{2}} \)
C. \( F(3) = \dfrac{1}{2} \)
D. \( F(3) = 7 \)
Câu 25: Cho \( \int_0^1 f(x)\,dx = 16 \). Tính \( \int_1^2 f(2x)\,dx \)
A. \( \mathbf{2} \)
B. \( 8 \)
C. \( 16 \)
D. \( 4 \)
Câu 26: Biết \( \int \dfrac{dx}{x^2 + x} = a\ln 2 + b\ln 3 + c\ln 5 \), với \( a, b, c \) là các số nguyên. Tính \( S = a + b + c \)
A. \( S = 6 \)
B. \( \mathbf{S = 2} \)
C. \( S = 5 \)
D. \( S = 0 \)
Câu 27: Cho hình thang cong \( (H) \) giới hạn bởi các đường \( y = e^x, y = 0, x = 0, x = \ln 4 \). Đường thẳng \( x = \ln k \ (0 < k < 4) \) chia \( (H) \) thành hai phần có diện tích là \( S_1 \) và \( S_2 \), như hình vẽ bên. Tìm \( k \) để \( S_1 = 2S_2 \)
A. \( k = \dfrac{2}{3} \)
B. \( \mathbf{k = \ln 2} \)
C. \( k = \dfrac{8}{3} \)
D. \( k = \ln 3 \)
Câu 28: Ông An có một mảnh vườn hình elip có độ dài trục lớn bằng 16 m và độ dài trục bé bằng 10 m. Ông muốn trồng hoa trên một mặt đất có hình dạng là nửa trên của elip (như hình vẽ). Biết kinh phí để trồng hoa là 100.000 đồng/m². Hỏi ông An cần tối thiểu bao nhiêu tiền trồng hoa trên diện tích đó? (Sử dụng kết quả diện tích hình elip)
A. 7.862.000 đồng
B. 7.653.000 đồng
C. \( \mathbf{7.128.000 \text{ đồng}} \)
D. 7.826.000 đồng
Câu 29: Điểm \( M \) trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức \( z \). Tìm phần thực và phần ảo của số phức \( z \).
A. Phần thực là \( -4 \) và phần ảo là \( 3i \)
B. Phần thực là \( 3 \) và phần ảo là \( -4i \)
C. \( \mathbf{\text{Phần thực là } 3 \text{ và phần ảo là } -4} \)
D. Phần thực là \( -4 \) và phần ảo là \( 3i \)
Câu 30: Tìm số phức liên hợp của số phức \( z = i(3 + i) \)
A. \( \mathbf{z = 3 – i} \)
B. \( z = -3 + i \)
C. \( z = 3 + i \)
D. \( z = -3 – i \)
Câu 31: Tính môđun của số phức \( z \) thỏa mãn \( z(2 – i) + 13i = 1 \)
A. \( |z| = \sqrt{34} \)
B. \( \mathbf{|z| = \dfrac{\sqrt{34}}{2}} \)
C. \( |z| = \dfrac{5\sqrt{34}}{3} \)
D. \( |z| = \dfrac{\sqrt{34}}{3} \)
Câu 32: Kí hiệu \( x_1, x_2 \) là nghiệm phân biệt dương của phương trình \( 4x^2 – 16x + 17 = 0 \). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm nào dưới đây là biểu diễn của số phức \( w = \dfrac{x_2}{x_1} \)
A. \( M_1\left( \dfrac{1}{2}; -1 \right) \)
B. \( M_2\left( -\dfrac{1}{2}; 1 \right) \)
C. \( \mathbf{M_3\left( \dfrac{1}{2}; 1 \right)} \)
D. \( M_4\left( -\dfrac{1}{2}; -1 \right) \)
Câu 33: Cho số phức \( z = a + bi \ (a, b \in \mathbb{R}) \) thỏa mãn \( (1 + 2i)z + 2 = 3 + 2i \). Tính \( P = a + b \)
A. \( \mathbf{P = 2} \)
B. \( P = 1 \)
C. \( P = -1 \)
D. \( P = \dfrac{1}{2} \)
Câu 34: Xét số phức \( z \) thỏa mãn \( (1 + 2i)|z| = \dfrac{\sqrt{10}}{z} = 2 + i \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \( \dfrac{3}{2} < |z| < 2 \)
B. \( |z| > 2 \)
C. \( |z| < \dfrac{1}{2} \)
D. \( \mathbf{\dfrac{1}{2} < |z| < \dfrac{3}{2}} \)
Câu 35: Cho hình chóp \( S.ABC \) có đáy là tam giác đều cạnh \( 2a \) và thể tích bằng \( a^3 \). Tính chiều cao \( h \) của hình chóp đã cho.
A. \( h = \dfrac{\sqrt{3}a}{3} \)
B. \( \mathbf{h = \dfrac{\sqrt{3}a}{2}} \)
C. \( h = \dfrac{\sqrt{3}a}{6} \)
D. \( h = \sqrt{3}a \)
Câu 36: Hình nào dưới đây **không** có tâm đối xứng?
A. Tứ diện đều
B. Bát diện đều
C. Hình lập phương
D. \( \mathbf{\text{Lăng trụ tứ giác đều}} \)
Câu 37: Cho tứ diện \( ABCD \) có thể tích bằng \( \dfrac{1}{2} \) và \( G \) là trọng tâm của tam giác \( BCD \). Tính thể tích \( V \) của khối chóp \( A.GBC \)
A. \( V = 1 \)
B. \( V = \dfrac{1}{2} \)
C. \( \mathbf{V = \dfrac{1}{6}} \)
D. \( V = \dfrac{2}{3} \)
Câu 38: Cho hình lăng trụ tam giác \( ABC.A’B’C’ \) có đáy \( ABC \) là tam giác vuông cân tại \( A \), cạnh \( AC = 2 \). Biết \( A’C’ \) tạo với mặt phẳng \( (ABC) \) một góc \( 60^\circ \) và \( AC’ = 4 \). Tính thể tích khối đa diện \( ABCB’C’ \)
A. \( V = \dfrac{8}{3} \)
B. \( \mathbf{V = \dfrac{16}{3}} \)
C. \( V = \dfrac{8\sqrt{3}}{3} \)
D. \( V = \dfrac{16\sqrt{3}}{3} \)
Câu 39: Cho khối nón \( (\mathscr{N}) \) có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng \( 15\pi \). Tính thể tích \( V \) của khối nón \( (\mathscr{N}) \).
A. \( V = 12\pi \)
B. \( V = 20\pi \)
C. \( V = 36\pi \)
D. \( \mathbf{V = 60\pi} \)
Câu 40: Cho hình lăng trụ tam giác đều \( ABC.A’B’C’ \) có độ dài cạnh đáy bằng \( a \) và chiều cao bằng \( h \). Tính thể tích \( V \) của khối tứ diện ngoại tiếp lăng trụ đã cho.
A. \( V = \dfrac{\pi a^2 h}{3} \)
B. \( V = \dfrac{\pi a^3}{3} \)
C. \( \mathbf{V = \dfrac{3\sqrt{3}}{4} a^2 h} \)
D. \( V = \dfrac{\pi a^2 h}{4} \)
Câu 41: Cho hình hộp chữ nhật \( ABCD.A’B’C’D’ \) có \( AB = a, AD = 2a \) và \( AA’ = 2a \). Tính bán kính \( R \) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \( ABEC’ \).
A. \( R = 3a \)
B. \( \mathbf{R = \dfrac{3a}{2}} \)
C. \( R = 2a \)
D. \( R = a \)
Câu 42: Cho hai hình vuông có cạnh bằng 5 được xếp chồng lên nhau sao cho đỉnh X của một hình vuông là tâm của hình vuông còn lại (hình vẽ bên). Tính thể tích khối tròn xoay khi quay hình trên quanh trục \( XY \).
A. \( \mathbf{V = \dfrac{125(5 + 4\sqrt{2})\pi}{24}} \)
B. \( V = \dfrac{125(5 + 2\sqrt{2})\pi}{24} \)
C. \( V = \dfrac{125(5 + \sqrt{2})\pi}{24} \)
D. \( V = \dfrac{125(4 + \sqrt{2})\pi}{24} \)
Câu 43: Trong không gian với hệ tọa độ \( Oxyz \), cho hai điểm \( A(3; -2; 3) \) và \( B(-1; 2; 5) \). Tìm tọa độ trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( AB \).
A. \( I(-2; 2; 1) \)
B. \( I(1; 0; 4) \)
C. \( I(2; 0; 8) \)
D. \( \mathbf{I(1; 0; 4)} \)
Câu 44: Trong không gian với hệ tọa độ \( Oxyz \), cho đường thẳng \( \begin{cases} x = 1 \\ y = 2 + 3t \\ z = 5 – t \end{cases} \). Vector nào dưới đây là vector chỉ phương của \( d \)?
A. \( \vec{u} = (0; 3; -1) \)
B. \( \mathbf{\vec{u} = (0; 3; -1)} \)
C. \( \vec{u} = (1; 2; -1) \)
D. \( \vec{u} = (1; 2.5) \)
Câu 45: Trong không gian với hệ tọa độ \( Oxyz \), cho ba điểm \( A(1; 0; 0) \), \( B(2; 0; 0) \) và \( C(0; 0; 3) \). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng \( (ABC) \)?
A. \( \dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{4} + \dfrac{z}{1} = 1 \)
B. \( \mathbf{\dfrac{x}{3} + \dfrac{z}{1} = 1} \)
C. \( \dfrac{x}{3} + \dfrac{z}{4} = 1 \)
D. \( \dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{1} = 1 \)
Câu 46: Trong không gian với hệ tọa độ \( Oxyz \), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \( I(1; 2; -1) \) và tiếp xúc với mặt phẳng \( (P): 2x – y – 2z – 8 = 0 \)?
A. \( (x – 1)^2 + (y + 2)^2 + (z – 1)^2 = 3 \)
B. \( (x – 1)^2 + (y – 2)^2 + (z + 1)^2 = 3 \)
C. \( (x – 1)^2 + (y – 2)^2 + (z + 1)^2 = 9 \)
D. \( \mathbf{(x – 1)^2 + (y – 2)^2 + (z + 1)^2 = 4} \)
Câu 47: Trong không gian với hệ tọa độ \( Oxyz \), cho đường thẳng \( d: \dfrac{x – 1}{-3} = \dfrac{y – 5}{-1} = \dfrac{z – 5}{-3} \) và mặt phẳng \( (P): -3x – 3y + 2z + 6 = 0 \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. d cắt và không vuông góc với \( (P) \)
B. d vuông góc với \( (P) \)
C. \( \mathbf{d \text{ song song với } (P)} \)
D. d nằm trong \( (P) \)
Câu 48: Trong không gian với hệ tọa độ \( Oxyz \), cho hai điểm \( A(-2; 3; 1) \) và \( B(5; -6; -2) \). Đường thẳng \( AB \) cắt mặt phẳng \( (Oxy) \) tại điểm \( M \). Tính tỉ số \( \dfrac{AM}{BM} \)
A. \( \dfrac{AM}{BM} = \dfrac{1}{2} \)
B. \( \mathbf{\dfrac{AM}{BM} = 2} \)
C. \( \dfrac{AM}{BM} = \dfrac{1}{3} \)
D. \( \dfrac{AM}{BM} = 3 \)
Câu 49: Trong không gian với hệ tọa độ \( Oxyz \), viết phương trình mặt phẳng \( (P) \) song song và cách đều hai đường thẳng
\( d_1: \dfrac{x – 2}{1} = \dfrac{y + 2}{-1} = \dfrac{z}{3}, \quad d_2: \dfrac{x – 1}{1} = \dfrac{y – 1}{2} = \dfrac{z – 2}{-1} \)
A. \( \mathbf{(P): 2x – 2y + 1 = 0} \)
B. \( (P): 2y – 2x + 1 = 0 \)
C. \( (P): 2x – 2y + 1 = 0 \)
D. \( (P): 2x – 2y – 1 = 0 \)
Câu 50: Trong không gian với hệ tọa độ \( Oxyz \), xét các điểm \( A(0; 0; 1), B(m; 0; 0), C(0; n; 0), D(1; 1; 1) \), với \( m > 0, n > 0 \) và \( mn = 1 \). Biết rằng khi m, n thay đổi, tồn tại một mặt cầu có định tiếp xúc với mặt phẳng \( (ABC) \) và đi qua \( D \). Tính bán kính R của mặt cầu đó?
A. \( R = 1 \)
B. \( R = \dfrac{\sqrt{2}}{2} \)
C. \( \mathbf{R = \dfrac{3}{2}} \)
D. \( R = \dfrac{\sqrt{3}}{2} \)
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Toán học không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Toán học.