Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2019 môn Vật lí Bộ GD&ĐT

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Vật lí THPTĐề thi thử tốt nghiệp THPT 2019 môn Vật lí Bộ GD&ĐT là một trong những đề thi thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đây là một đề thi minh họa quan trọng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, mang tính định hướng cao cho kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.

Đề thi được xây dựng bám sát cấu trúc và chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình Vật lí lớp 12, đồng thời có tính phân hóa rõ rệt nhằm phục vụ cả mục tiêu xét tốt nghiệp THPT lẫn tuyển sinh đại học. Các dạng bài trong đề chủ yếu xoay quanh các chương trọng tâm như: Dao động cơ, Sóng cơ và Sóng âm, Dòng điện xoay chiều, Dao động và Sóng điện từ, Sóng ánh sáng, và Lượng tử ánh sáng. Những câu hỏi trong đề đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, công thức, tư duy suy luận nhanh và khả năng áp dụng linh hoạt kiến thức để giải quyết vấn đề.

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2019 môn Vật lí Bộ GD&ĐT chính là tài liệu tham khảo giá trị giúp học sinh làm quen với dạng đề chính thức, luyện kỹ năng giải nhanh và xác định rõ các mức độ kiến thức cần đạt.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

Câu 1: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (A > 0, ω > 0). Pha của dao động ở thời điểm t là
A. ω.
B. (ωt + φ).
C. ωt + φ.
D. φ.

Câu 2: Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị là
A. -kx.
B. kx².
C. 1/2 kx.
D. -kx.

Câu 3: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử trên Ox là u = 2cos(10πt) (mm). Biên độ của sóng là
A. 10 mm.
B. 4 mm.
C. 5 mm.
D. 2 mm.

Câu 4: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
A. tần số âm.
B. cường độ âm.
C. mức cường độ âm.
D. đồ thị dao động âm.

Câu 5: Điện áp u = 120cos(100πt + π/12) (V) có giá trị cực đại là
A. 60√2 V.
B. 120 V.
C. 120√2 V.
D. 60 V.

Câu 6: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N₁ và N₂. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U₁ vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U₂. Hệ thức đúng là
A. U₁/U₂ = N₁/N₂.
B. U₂/U₁ = N₁/N₂.
C. U₁U₂ = N₁N₂.
D. U₁/N₁ = U₂/N₂.

Câu 7: Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch tách sóng.
B. Mạch khuếch đại.
C. Micrô.
D. Anten phát.

Câu 8: Quang phổ liên tục do một vật rắn bị nung nóng phát ra
A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật đó.
B. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của vật đó.
C. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật đó.
D. phụ thuộc vào cả bản chất và nhiệt độ của vật đó.

Câu 9: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia X có bản chất là sóng điện từ.
B. Tia X không có khả năng đâm xuyên.
C. Tia X có bản chất là dòng hạt mang điện.
D. Tia X không truyền được trong chân không.

Câu 10: Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng phát quang có màu chàm. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm. Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng
A. vàng.
B. đỏ.
C. tím.
D. cam.

Câu 11: Hạt nhân ²³⁵U hấp thụ một hạt nơtron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là
A. quá trình phóng xạ.
B. phản ứng nhiệt hạch.
C. phản ứng phân hạch.
D. phản ứng thu năng lượng.

Câu 12: Cho các tia phóng xạ: α, β⁺, β⁻, γ. Tia nào có bản chất là sóng điện tử?
A. Tia α.
B. Tia β⁺.
C. Tia β⁻.
D. Tia γ.

Câu 13: Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là r thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là F. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là 3r thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là
A. F/9.
B. F/3.
C. 3F.
D. 9F.

Câu 14: Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,2 H. Khi cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ 8 A xuống 0 trong khoảng thời gian 0,05 s thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
A. 0,8 A.
B. 0,04 A.
C. 2,0 A.
D. 1,25 A.

Câu 15: Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 2cos(2πt) (cm) (t tính bằng giây). Tần số dao động của con lắc là
A. 1 Hz.
B. 2 Hz.
C. π Hz.
D. 2π Hz.

Câu 16: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 30 cm. Khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng sóng liền kề là
A. 15 cm.
B. 30 cm.
C. 7,5 cm.
D. 60 cm.

Câu 17: Đặt điện áp u = 200√2cos(100πt) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là
A. √2 A.
B. 2√2 A.
C. 2 A.
D. 1 A.

Câu 18: Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2cos(100πt) (A) chạy qua đoạn mạch chỉ có điện trở 100 Ω. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 200 W.
B. 100 W.
C. 400 W.
D. 50 W.

Câu 19: Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là q = 6√2cos(10⁶πt) (μC) (t tính bằng s). Ở thời điểm t = 2,5.10⁻⁷ s, giá trị của q bằng
A. 6√2 μC.
B. 6 μC.
C. -6√2 μC.
D. -6 μC.

Câu 20: Thứ tự sắp xếp các tia nào sau đây theo thứ tự bước sóng tăng dần là đúng?
A. Tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ.
B. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại.
C. Ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X.
D. Ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại.

Câu 21: Công thoát êlectron khỏi kẽm có giá trị là 3,55 eV. Lấy h = 6,625.10⁻³⁴ J.s; c = 3.10⁸ m/s và 1 eV = 1,6.10⁻¹⁹ J. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,35 μm.
B. 0,29 μm.
C. 0,66 μm.
D. 0,89 μm.

Câu 22: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng là
A. 10,2 eV.
B. 13,6 eV.
C. -3,4 eV.
D. 17,0 eV.

Câu 23: Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21 u. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c². Năng lượng liên kết của hạt nhân này là
A. 195,615 MeV.
B. 4435,7 MeV.
C. 4435,7 J.
D. 195,615 J

Câu 24: Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Không kể M, con lắc dao động mạnh nhất là con lắc nào là
https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/1-1620690163.png
A. con lắc (2).
B. con lắc (1).
C. con lắc (4).
D. con lắc (1) = con lắc (3)

Câu 25: Cho mạch điện như hình bên. Biết ξ = 3 V; r = 1 Ω; R₁ = 3 Ω; R₂ = 6 Ω; R = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/kt-1659228586.png
A. 2,0 A.
B. 2,0 A.
C. 2,57 A.
D. 4,5 A.

Câu 26: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10 cm.
B. 60 cm.
C. 43 cm.
D. 26 cm.

Câu 27: Dao động của một vật có khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x₁ = 5cos(10t + π/3) (cm) và x₂ = 5cos(10t – π/6) (cm) (t tính bằng s). Động năng cực đại của vật là
A. 25 mJ.
B. 12,5 mJ.
C. 37,5 mJ.
D. 50 mJ.

Câu 28: Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phía so với vân sáng trung tâm là
A. 8 mm.
B. 32 mm.
C. 32 mm.
D. 12 mm.

Câu 29: Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5.10¹⁴ Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1 W. Lấy h = 6,625.10⁻³⁴ J.s. Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là
A. 3,02.10¹⁷.
B. 7,55.10¹⁷.
C. 3,77.10¹⁷.
D. 6,04.10¹⁷.

Câu 30: Biết số A-vô-ga-đrô là 6,02.10²³. Số nơtron có trong 4,5 mol ⁶₃Li là
A. 6,32.10²⁴.
B. 2,71.10²⁴.
C. 9,03.10²⁴.
D. 3,61.10²⁴.

Câu 31: Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 19 cm, có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng 4 cm. Trong vùng giao thoa, M là một điểm ở mặt nước thuộc đường trung trực của AB. Trên đoạn AB số điểm cực tiểu giao thoa là
A. 4.
B. 10.
C. 5.
D. 6.

Câu 32: Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách nhau 45 m. Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số 5 MHz. Lấy c = 3.10⁸ m/s. Ở thời điểm t, cường độ điện trường tại M bằng 0. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng 0?
A. t + 225 ns.
B. t + 250 ns.
C. t + 200 ns.
D. t + 250 ns.

Câu 33: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc 10π√3 cm/s hướng về vị trí cân bằng. Con lắc dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Lấy g = 10 m/s²; π² = 10. Trong một chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau là
A. 1/30 s.
B. 1/12 s.
C. 1/6 s.
D. 1/60 s.

Câu 34: Hai điểm sáng dao động điều hòa cùng tần số 0,5 Hz và cùng trên một đường thẳng qua O, vị trí cân bằng của hai điểm sáng đó trùng tại O. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x₁ và x₂ (của hai điểm sáng) vào thời điểm t. Tính từ thời điểm t = 0, thời điểm hai điểm sáng cách nhau 0,15 đơn vị độ dài lần đầu tiên là
https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/de-minh-hoa-2019-mon-vat-li-31.png
A. 0,15 s.
B. 0,3 s.
C. 0,2 s.
D. 0,25 s.

Câu 35: Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 5 cm. M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5 và 3. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40 cm.
B. 10 cm.
C. 30 cm.
D. 20 cm.

Câu 36: Đặt điện áp u_AB = U₀cos(ωt) (U₀, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết R₁ = 3R₂. Gọi Δφ là độ lệch pha giữa u_MB và điện áp u_AB. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị mà Δφ đạt cực đại. Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này bằng
A. 0,866.
B. 0,333.
C. 0,894.
D. 0,500.

Câu 37: Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 10 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
A. 19,1.
B. 13,8.
C. 15,0.
D. 5,0.

Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Úng với mỗi giá trị của R, khi L = L₁ thì trong đoạn mạch có cộng hưởng, khi L = L₂ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ΔL = |L₂ – L₁| theo R. Giá trị của C là
A. 0,4 µF.
B. 0,8 µF.
C. 0,5 µF.
D. 0,2 µF.

Câu 39: Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ₁ và λ₂. Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết λ₁ và λ₂ có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 7.
B. 8.
C. 5.
D. 6.

Câu 40: Bắn hạt α có động năng 4,01 MeV vào hạt nhân ¹⁴N đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Biết tỉ số giữa tốc độ của hạt prôtôn và tốc độ của hạt X bằng 8,5. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng; c = 3.10⁸ m/s; 1 u = 931,5 MeV/c². Tốc độ của hạt X là
A. 9,73.10⁶ m/s.
B. 3,63.10⁶ m/s.
C. 2,46.10⁶ m/s.
D. 3,36.10⁶ m/s.

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2019 là gì?

Căn cứ theo Thông tư 02/2017/TT-BGDĐT và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, mục đích của kỳ thi là:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.

– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2019 có bắt buộc thi môn Vật lí không?

Theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT-BGDĐT và hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:

Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ vănNgoại ngữ.

Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông).

Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Sinh học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học bằng các khối có liên quan đến Sinh học.

Như vậy, kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật lí. Thí sinh chỉ thi môn Vật lí nếu chọn bài thi Khoa học Tự nhiên để xét tốt nghiệp hoặc phục vụ mục đích tuyển sinh vào các ngành học có yêu cầu môn Sinh học.

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: