Đề thi đại học môn Vật lí THPT – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Vật lí Bộ GD&ĐT là một trong những đề thi nổi bật nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đây là đề thi thử được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 trong việc định hướng ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và nâng cao khả năng tư duy giải quyết vấn đề Vật lí một cách hệ thống.
Đề gồm 40 câu trắc nghiệm khách quan, phủ rộng toàn bộ chương trình Vật lí lớp 12 với các chuyên đề trọng tâm như: Dao động cơ, Sóng cơ và Sóng âm, Dòng điện xoay chiều, Dao động điện từ, Sóng ánh sáng, Hiện tượng quang điện – quang phổ và Hạt nhân nguyên tử. Ngoài ra, đề cũng lồng ghép một số câu hỏi kiến thức lớp 11 như Cảm ứng điện từ và Từ trường để đảm bảo tính toàn diện trong đánh giá năng lực học sinh.
Điểm đặc biệt trong đề thi năm 2022 là sự cân đối giữa các mức độ câu hỏi từ nhận biết đến vận dụng cao, đồng thời có nhiều câu hỏi thực tiễn, giúp học sinh không chỉ rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, mà còn phát triển khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống và khoa học công nghệ.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
Câu 1: Một sóng hình sin lan truyền dọc theo trục Ox với bước sóng \( \lambda \). Hai phần tử của môi trường nằm trên Ox, cách nhau một khoảng d, luôn dao động ngược pha với nhau. Biểu thức liên hệ giữa d và \( \lambda \) là
A.\( d = (2k+1)\lambda \); với \( k=0, 1, 2… \)
B.\( d = (k+0,5)\lambda \); với \( k=0, 1, 2… \)
C.\( d = k\lambda \); với \( k=1, 2, 3… \)
D.\( d = 2k\lambda \); với \( k=1, 2, 3… \)
Câu 2: Sóng điện từ
A. không mang năng lượng.
B. là sóng ngang.
C. không truyền được trong chân không. (Phát biểu sai)
D. là sóng dọc.
Câu 3: Chiếu qua lăng kính các tia sáng đơn sắc màu đỏ; lam; tím và vàng với cùng một góc tới. So với tia tới, tia ló bị lệch nhiều nhất có màu
A. vàng.
B. lam.
C. đỏ.
D. tím.
Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất nổi bật của tia tử ngoại?
A. tác dụng diệt khuẩn.
B. làm ion hóa không khí.
C. kích thích làm phát quang một số chất.
D. tác dụng đâm xuyên mạnh.
Câu 5: Điện trở tương đương của dòng điện không đổi chạy qua một vật dẫn có điện trở R. Đại lượng xác định bằng tích I.R được gọi là
A. công suất của dòng điện.
B. nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn.
C. độ giảm điện thế trên vật dẫn.
D. công của dòng điện.
Câu 6: Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều có tần số góc \( \omega \) thỏa mãn \( \omega^2 LC = 1 \). Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi đó bằng
A.\( \dfrac{\pi}{2} \)
B.\( \pi \)
C.\( \dfrac{\pi}{4} \)
D. 0
Câu 7: Mạch điện xoay chiều có cường độ dòng điện tức thời \( i = 4\cos(100\pi t) \) (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A.\( 2\sqrt{2} \) A
B. 4 A
C. \( 4\sqrt{2} \) A
D. 2 A
Câu 8: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của một lực cưỡng bức biến thiên điều hòa. Điều nào sau đây là *không đúng*?
A. Biên độ dao động không đổi.
B. Biên độ dao động phụ thuộc vào tần số của dao động.
C. Tần số dao động chỉ phụ thuộc vào m và k.
D. Chu kì dao động bằng chu kì của lực cưỡng bức.
Câu 9: Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều một pha gắn các nam châm gồm p cực bắc và p cực nam xen kẽ nhau. Khi rôto của máy quay với tốc độ n (vòng/phút) thì suất điện động do máy này tạo ra có tần số là
A.\( f = \dfrac{p}{n} \) Hz.
B.\( f = \dfrac{p.n}{60} \) Hz.
C.\( f = p.n \) Hz.
D.\( f = 60\dfrac{p}{n} \) Hz.
Câu 10: Trong dao động điều hòa, đại lượng không biến thiên điều hòa theo thời gian là
A. li độ.
B. vận tốc.
C. tần số.
D. gia tốc.
Câu 11: “Lỗ trống” là hạt tải điện trong
A. chất điện phân.
B. chất bán dẫn.
C. kim loại.
D. chất khí.
Câu 12: Trong dao động điều hòa, li độ x, vận tốc v, gia tốc a và lực kéo về F là các đại lượng biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số, cặp đại lượng biến thiên cùng pha với nhau là
A. x và v.
B. x và F.
C. x và a.
D. v và F.
Câu 13: Hạt nhân nhôm (²⁷₁₃Al) có số nơtrôn bằng
A. 14.
B. 40.
C. 27.
D. 13.
Câu 14: Mức cường độ âm, đêxiben (dB) là đơn vị của
A. mức cường độ âm.
B. tần số âm.
C. bước sóng.
D. cường độ âm.
Câu 15: Pin quang điện là một ứng dụng của hiện tượng
A. quang điện ngoài.
B. điện phân. (This seems wrong. Pin quang điện uses hiện tượng quang điện trong – internal photoelectric effect. Điện phân is electrolysis. Perhaps B is meant to be “quang điện trong”?)
C. quang điện trong.
D. nhiệt điện.
Câu 16: Cho h là hằng số Plăng; c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Nếu giới hạn quang điện của một kim loại là λ thì giá trị hc/λ được gọi là
A. công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt kim loại.
B. năng lượng tối đa của êlectron trong kim loại thu được.
C. năng lượng của phôtôn tới bề mặt kim loại.
D. năng lượng của phôtôn chuyển thành nhiệt.
Câu 17: Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha, cách nhau 14,9 cm. Bước sóng do hai nguồn tạo ra λ = 2 cm. Số vân dao động cực tiểu, nằm trong khoảng giữa hai nguồn là
A. 14.
B. 15.
C. 12.
D. 13.
Câu 18:Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc \( \omega \). Tại thời điểm vật có li độ x thì tốc độ v của vật thỏa mãn
A.\( \dfrac{v^2}{\omega^2} + x^2 = A^2 \)
B.\( x^2 + \dfrac{\omega^2}{v^2} = A^2 \)
C.\( v^2 + \dfrac{x^2}{\omega^2} = A^2 \)
D.\( x^2 + \dfrac{v^2}{\omega^2} = A^2 \)
Câu 19:Hạt nhân nêon (\( {}^{20}_{10}Ne \)) có độ hụt khối bằng 0,1725 u. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c². Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 8,340 MeV/nuclon.
B. 6,535 MeV/nuclon.
C. 8,034 MeV/nuclon.
D. 5,356 MeV/nuclon.
Câu 20: Chiết suất tuyệt đối của nước đối với một ánh sáng đơn sắc là \( \dfrac{4}{3} \). Biết tốc độ của ánh sáng trong chân không là \( c = 3.10^8 \) m/s. Tốc độ của ánh sáng này trong nước là
A.\( 1,71.10^8 \) m/s.
B.\( 2,50.10^8 \) m/s.
C.\( 1,69.10^8 \) m/s.
D.\( 2,25.10^8 \) m/s.
Câu 21: Cho ba điểm O, M và N là ba đỉnh của một tam giác vuông, góc vuông tại O ở trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ năng lượng âm, Khoảng cách MO = 3 m; NO = 4 m. Đặt tại O nguồn âm điểm, phát âm với công suất không đổi. Biết cường độ âm tại M là \( 10^{-8} \) W/m². Xét các điểm nằm trên đoạn MN, cường độ âm có giá trị lớn nhất bằng
A.\( 1,71.10^{-8} \) W/m².
B.\( 17,875 \) nW/m².
C.\( 13,333 \) nW/m².
D.\( 12,556 \) nW/m².
Câu 22: Chiếu bốn bức xạ vào một tấm đồng. Bức xạ thứ nhất và bức xạ thứ hai có tần số lần lượt là \( 1,2.10^{15} \) Hz và \( 7,5.10^{14} \) Hz. Bức xạ thứ ba và thứ tư có năng lượng phôtôn lần lượt là 8,28 eV và 3,55 eV. Biết giới hạn quang điện của đồng bằng 300 nm. Cho hằng số Plăng \( h = 6,625.10^{-34} \) J.s; \( c = 3.10^8 \) m/s; \( 1 \) eV = \( 1,6.10^{-19} \) J. Số bức xạ gây ra hiện tượng quang điện ở tấm đồng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 23: Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chứa điện trở R = 40 \( \Omega \) và tụ điện có điện dung C = \( \dfrac{10^{-4}}{4\pi} \) F, đoạn mạch MB chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều \( u = 120\sqrt{2}\cos(100\pi t) \) (V). Điều chỉnh độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch MB đạt cực đại. Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM khi đó là
A.\( u_{AM} = 120\cos(100\pi t – \dfrac{\pi}{2}) \) (V).
B.\( u_{AM} = 120\sqrt{2}\cos(100\pi t – \dfrac{\pi}{2}) \) (V).
C.\( u_{AM} = 120\sqrt{2}\cos(100\pi t + \dfrac{\pi}{2}) \) (V).
D.\( u_{AM} = 120\cos(100\pi t + \dfrac{\pi}{2}) \) (V).
Câu 24: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang có biên độ 3 cm, cơ năng bằng 0,18 J. Động năng của vật khi nó đi qua vị trí có li độ x = -1 cm bằng
A. 0,06 J.
B. 0,16 J.
C. 0,12 J.
D. 0,18 J.
Câu 25: Trên một sợi dây AB dài 90 cm đang có sóng dừng với A và B là hai nút sóng. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí cân bằng của hai phần tử dao động có biên độ cực đại là 8 cm. Số bụng sóng trên dây AB là 10.
A. 11.
B. 9.
C. 8.
D. 10.
Câu 26: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 30 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là 40 V. Hệ số công suất của đoạn mạch này là
A. 0,75.
B. 0,25.
C. 0,6.
D. 0,7.
Câu 27: Theo chiều đường sức của một điện trường đều có ba điểm theo thứ tự lần lượt là M, N và P với 2MN = NP. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U thì hiệu điện thế giữa hai điểm M, P là
A. U/2.
B. U/3.
C. 2U.
D. 3U.
Câu 28: Đặt vật sáng vuông góc với trục chính của một thấu kính, cho ảnh cùng chiều và cao gấp 1,5 lần vật. Biết ảnh cách thấu kính 18 cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. – 36 cm.
B. – 18 cm.
C. 36 cm.
D. 18 cm.
Câu 29: Hạt nhân urani (\( {}^{235}_{92}U \)) khi phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số A-vô-ga-đrô \( N_A = 6,02.10^{23} \) mol⁻¹; khối lượng mol của \( {}^{235}U \) là 235 g/mol; \( 1 eV = 1,6.10^{-19} \) J. Năng lượng tỏa ra khi có 1 g \( {}^{235}U \) phân hạch hoàn toàn xấp xỉ bằng
A.\( 5,1.10^{10} \) J.
B.\( 8,2.10^{10} \) J.
C.\( 5,1.10^{23} \) J.
D.\( 8,2.10^{23} \) J.
Câu 30: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số: \( x_1 = 4,8\cos(10\pi t + \dfrac{\pi}{2}) \) (cm) và \( x_2 = A_2\cos(10\pi t – \pi) \) (cm). Biết tốc độ của vật tại thời điểm t = 0 là \( 30\sqrt{3}\pi \) (cm/s). Biên độ \( A_2 \) là
A. 3,6 cm.
B. 7,2 cm.
C. 6,4 cm.
D. 6,0 cm.
Câu 31: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe I-âng. Hai điểm M và N trên màn ảnh, ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm. Tại M có vân sáng bậc 3; khoảng cách từ M đến vân sáng trung tâm bằng 4,5 mm. Tại N có vân tối thứ 5 (tính từ vân sáng trung tâm). Khoảng cách MN là
A. 1,75 mm.
B. 2,25 mm.
C. 3,00 mm.
D. 1,50 mm.
Câu 32: Đặt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, tụ điện và cuộn dây thuần cảm một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số thay đổi được. Khi tần số của điện áp bằng 10 Hz và 65 Hz thì cường độ dòng điện trong mạch có cùng một giá trị. Để trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tần số của điện áp xấp xỉ bằng
A. 25,5 Hz.
B. 29,5 Hz.
C. 24,5 Hz.
D. 30,5 Hz.
Câu 33: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Mạch đang dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là \( U_0 \). Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là
A.\( I_0 = U_0\sqrt{\dfrac{L}{C}} \)
B.\( I_0 = U_0\sqrt{LC} \)
C.\( I_0 = \dfrac{U_0}{\sqrt{LC}} \)
D.\( I_0 = U_0\sqrt{\dfrac{C}{L}} \)
.
Câu 34: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe bằng 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh bằng 1,5 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 600 nm. Khoảng vân quan sát được trên màn ảnh bằng
A. 0,6 mm.
B. 0,5 mm.
C. 0,9 mm.
D. 0,4 mm.
Câu 35:Đặt điện áp xoay chiều \( u = 200\cos(100\pi t) \) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \( R=100 \, \Omega \), tụ điện có điện dung \( C = \dfrac{10^{-4}}{2\pi} \) F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \( L = \dfrac{1}{\pi} \) H. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. 1,13 A.
B. 1,00 A.
C. 1,41 A
D. 1,60 A
Câu 36: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 10 μF, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 mH. Tích điện cho tụ đến hiệu điện thế 3 V. Tại thời điểm t = π/15 ms, kể từ lúc tụ điện bắt đầu phóng điện qua cuộn cảm, dòng điện qua cuộn cảm có cường độ bằng
A. 130 mA
C. 106 mA
D. 150 mA
Câu 37:Một phản ứng hạt nhân có phương trình là \( {}^{37}_{17}Cl + p \rightarrow n + {}^{37}_{18}Ar \). Cho biết độ hụt khối của hạt nhân \( {}^{37}_{17}Cl \) và hạt \( {}^{37}_{18}Ar \) lần lượt là 0,3415 u và 0,3398 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c². Phản ứng này
A. thu 1,58 MeV.
B. tỏa 1,02 MeV.
C. tỏa 1,58 MeV.
D. thu 1,02 MeV.
Câu 38: Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 8 cm, 10 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t₁ (đường 1), li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm t₂ = t₁ + 3/(4f) (đường 2), vận tốc của phần tử dây ở P là
A. – 20√3 cm/s.
B. – 60 cm/s.
C. 60 cm/s.
D. 20√3 cm/s.
Câu 39: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên là 36 cm, vật nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho vật dao động điều hòa, khi vật đi qua vị trí có li độ 4 cm thì tốc độ của nó là 120π√3 cm/s. Trong quá trình dao động, chiều dài lớn nhất của lò xo lớn gấp 1,5 lần chiều dài nhỏ nhất của nó. Lấy g = 10 m/s²; π² ≈ 10. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong 1,5 s là
A. 126 cm.
B. 128 cm.
C. 120 cm.
D. 123 cm.
Câu 40: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L theo giá trị cảm kháng \( Z_L \). Lần lượt cho \( Z_{L1} = x, Z_{L2} = y \) và \( Z_{L3} = z \) thì cường độ dòng điện hiệu dụng lần lượt là \( I_1, I_2, I_3 \). Nếu \( (I_1+I_3) = 1,5 \) A thì \( I_2 \) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,25 A
B. 1,15 A
C. 0,90 A
D. 1,00 A
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2022 là gì?
Căn cứ theo các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, mục đích của kỳ thi như sau:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng dạy học của các cơ sở giáo dục và công tác chỉ đạo quản lý của các cấp quản lý giáo dục.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2022 có bắt buộc thi môn Vậy lí không?
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT và hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2022, thí sinh tham gia kỳ thi cần:
Dự thi 02 môn bắt buộc: Ngữ văn và Toán.
– Dự thi 01 bài thi Ngoại ngữ (chọn một trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật hoặc Hàn).
– Chọn 01 trong 02 bài thi tổ hợp:
+ Khoa học Tự nhiên (gồm các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học)
+ Khoa học Xã hội (gồm các môn: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – đối với học sinh chương trình giáo dục phổ thông)
Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Vật lí là một trong ba môn thi thành phần. Tuy nhiên, bài thi tổ hợp là tự chọn, thí sinh chỉ thi môn Vật lí nếu chọn tổ hợp này, và điểm thi Vật lí sẽ được tính cùng với các môn còn lại để xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh đại học, cao đẳng nếu có yêu cầu.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật lí. Thí sinh chỉ thi môn Vật lí nếu lựa chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, tùy theo định hướng ngành nghề và yêu cầu của các trường đại học, cao đẳng trong xét tuyển.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.