Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Vật lí Sở GD Bắc Ninh

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Vật lí THPT Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Vật lí Sở GD Bắc Ninh là một trong những đề thi nổi bật thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đề thi này được thiết kế sát với cấu trúc và định hướng ra đề của Bộ GD&ĐT, có tính phân hóa cao nhằm giúp học sinh lớp 12 tự đánh giá năng lực, làm quen với áp lực thời gian và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức. Nội dung kiến thức trải đều trên toàn bộ chương trình Vật lí 12, bao gồm: dao động điều hòa, sóng cơ học và âm, điện xoay chiều, mạch dao động LC, hiện tượng quang điện và hạt nhân nguyên tử. Để làm tốt đề thi này, học sinh cần nắm chắc lý thuyết, rèn luyện tư duy logic, phản xạ nhanh và thành thạo các kỹ thuật giải nhanh bài tập trắc nghiệm.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi thử này và bắt đầu luyện tập ngay để nâng cao điểm số Vật lí của bạn!

  • Số trang:  5 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

PHẦN I:
Câu 1: Gọi p, V, T và n lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ và mật độ phân tử của một khối khí lí tưởng xác định. Khi làm nóng khối khí lí tưởng bằng quá trình đẳng áp, tỉ số nào sau đây không đổi?
\( \dfrac{n}{T} \)
\( \dfrac{V}{T} \)
\( \dfrac{p}{T} \)
\( \dfrac{n}{p} \)

Câu 2: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra ở một nhiệt độ xác định dưới một áp suất cho trước?
A. Ngưng tụ.
B. Thăng hoa.
C. Sôi.
D. Bay hơi.

Câu 3: Biết nhiệt dung riêng của nước và của rượu lần lượt là 4180 J/kg.K và 2500 J/kg.K. Dùng một ấm điện có công suất không đổi lần lượt đun nóng cùng một khối lượng nước và rượu. Biết nhiệt độ ban đầu của nước và rượu bằng nhau. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nước nóng nhanh hơn rượu.
B. Ban đầu nước nóng nhanh hơn, lúc sau rượu nóng nhanh hơn.
C. Rượu nóng nhanh hơn nước.
D. Nước và rượu nóng nhanh như nhau.

Câu 4: Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có thể tích 10 lít và áp suất 1,5 atm. Sau khi nén đẳng nhiệt thể tích giảm đi 6 lít. Áp suất của khí khi đó là
A. 3,75 atm.
B. 2,50 atm.
C. 0,90 atm.
D. 0,60 atm.

Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của chất ở thể khí?
A. Hình dạng thay đổi theo bình chứa
B. Gây áp suất lên thành bình chứa theo mọi hướng.
C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. Khó nén hay dãn với thể long.

Câu 6: Các phân tử vật chất ở thể khí có tính chất nào sau đây?
A. Chỉ dao động quanh các vị trí cân bằng cố định.
B. Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C. Có thể tích riêng xác định nhưng hình dạng không xác định.
D. Chuyển động trượt lên nhau nhưng không tách rời nhau.

Câu 7: Người ta thực hiện công 120 J để nén khí trong một xilanh. Khối khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30 J. Nội năng của khí:
A. tăng 150 J.
B. giảm 90 J.
C. tăng 90 J.
D. giảm 150 J.

Câu 8: Tại sao các phân tử khí có thể chuyển động tự do trong không gian?
A. Do lực hút giữa các phân tử từ khí mạnh.
B. Các phân tử khí có khối lượng rất nhỏ.
C. Lực hút giữa các phân tử khí rất yếu.
D. Do các phân tử khí luôn đầy nhau.

Câu 9: Khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì cồn
A. thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi.
B. khi bay hơi toả nhiệt lượng vào chỗ da đó.
C. khi bay hơi tạo theo luồng nước mát do da rò khỏi cơ thể.
D. khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó.

Câu 10: Một khối chất rắn kết tinh có khối lượng m và nhiệt nóng chảy riêng \( \lambda \). Ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng cần cung cấp để khối chất nóng chảy hoàn toàn là
A. \( Q = \dfrac{m}{\lambda} \)
B. \( Q = \dfrac{1}{m\lambda} \)
C. \( Q = \lambda m \)
D. \( Q = \dfrac{\lambda}{m} \)

Câu 11: Một áp kế khí gồm một bình cầu thuỷ tinh có thể tích \(V_0\) gắn với một ống nhỏ nằm ngang tiết diện ống là \(0,1 \, \text{cm}^2\). Biết ở \(100^\circ\text{C}\) và \(200^\circ\text{C}\), giọt thuỷ ngân cách thành bình lần lượt là \(d_1 = 10 \, \text{cm}\) và \(d_2 = 140 \, \text{cm}\). Dung tích của bình cầu là
A. \( 366,9 \, \text{cm}^3 \)
B. \( 36,69 \, \text{cm}^3 \)
C. \( 32,43 \, \text{cm}^3 \)
D. \( 324,3 \, \text{cm}^3 \)

Câu 12: Biển báo sau đây cảnh báo điều gì?
A. Nơi có nhiều gió.
B. Nơi có chất phóng xạ.
C. Nơi có nhiệt độ cao.
D. Vật liệu dễ bay hơi.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây là đúng với cấu trúc của chất ở thể lỏng?
A. Các phân tử có lực tương tác rất yếu.
B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn và có khoảng cách rất lớn.
C. Giữa các phân tử không có khoảng cách.
D. Các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng, vị trí cân bằng có thể dịch chuyển.

Câu 14: Trong quá trình đẳng nhiệt của khí lí tưởng thì
A. nội năng của khí tăng.
B. nội năng của khí giảm.
C. nội năng của khí không đổi.
D. khí không thực hiện công.

Câu 15: Trên hình bên là hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lý tưởng ở hai nhiệt độ khác nhau. Thông tin đúng khi so sánh nhiệt độ \( T_1 \) và \( T_2 \) là
A. \( T_2 < T_1 \).
B. \( T_2 > T_1 \).
C. \( T_2 = 2T_1 \).
D. \( T_2 = T_1 \).

Câu 16: Một khối khí trong một xi lanh kín nhận được nhiệt lượng Q và sinh công A. Trong hệ thức của định luật I nhiệt động lực học \( \Delta U = Q + A \) thì Q và A phải có quy ước dấu nào sau đây?
A. \( Q > 0 \) và \( A > 0 \).
B. \( Q > 0 \) và \( A = 0 \).
C. \( Q > 0 \) và \( A < 0 \).
D. \( Q < 0 \) và \( A < 0 \).

Câu 17: Laser (Laze) được sử dụng để khoan kim loại vì nó có thể tạo ra một chùm tia sáng với năng lượng lớn, tập trung vào một điểm nhỏ và có độ chính xác cao. Dùng một mũi khoan laser có công suất 200 W để khoan vào một khối kim loại. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại là 250 J/g, khối lượng riêng của kim loại là 7,8 g/cm³ và đường kính mũi khoan là 0,2 cm. Giả sử xung nung kim loại đến nhiệt độ nóng chảy để khoan. Lấy \( \pi = 3,14 \). Thời gian tối thiểu để khoan qua một lỗ tròn có độ dày 0,5 cm là bao nhiêu?
A. 0,252 s.
B. 0,604 s.
C. 0,323 s.
D. 0,153 s.

Câu 18: Theo thang nhiệt độ Celsius, nhiệt kế y tế đo được nhiệt độ từ 35°C đến 42°C. Nếu tính theo thang nhiệt độ Kelvin thì nhiệt kế này đo được nhiệt độ
A. từ 308 K đến 315 K.
B. từ 135 K đến 142 K.
C. từ 231 K đến 315 K.
D. từ 238 K đến 308 K.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời có hiệu suất chuyển đổi 22%, cường độ bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt là 980 W/m², diện tích bộ thu là 20 m². Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m ³.

a) Nếu hệ thống để làm nóng 40 lít nước thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước tăng thêm 46,4⁰C.
b) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 20 kW.
c) Hệ thống thu nhiệt nhận được 100 J năng lượng mặt trời thì nội năng của nước tăng thêm 22 J.
d) Trong 30 phút, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 35,28 MJ.

Câu 2: Một xilanh có pittông rất nhẹ, bên trong chứa một lượng khí có thể tích ban đầu 500 cm³. Biết diện tích của pittông là 50 cm². Áp suất khí quyển là p₀ = 10⁵ Pa. Xem nhiệt độ khối khí không đổi, bỏ qua ma sát giữa pittông và thành xilanh. Lấy g = 10 m/s².

a) Đặt lên pittông một quả cân khối lượng m thì pittông dịch chuyển xuống một đoạn x cm, khi đó áp suất khí giảm.
b) Khối khí đang ở trạng thái cân bằng nhưng khi có thêm quả cân 10 kg đặt lên pittông nếu cung cấp cho khối khí nhiệt lượng 150 J, khối khí trở về thể tích ban đầu 500 cm³. Trong quá trình đó áp suất khí không đổi. Độ biến thiên nội năng của khối khí đó là 140 J.
c) Ban đầu chiều cao cột khí trong xilanh là 10 cm.
d) Đặt lên pittông một quả cân có khối lượng 10 kg thì pittông dịch chuyển xuống dưới một đoạn 1,5 cm.

Câu 3: Có thể sử dụng bộ dụng cụ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi áp suất không đổi.

a) Khối khí trong xilanh gắn đúng với khí lí tưởng.
b) Với kết quả thí nghiệm thu được ở bảng trên, công thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối là V/T = 236.10⁻³ (V đo bằng ml).
c) Trình tự thí nghiệm: Nén và giữ áp suất của khí trong xilanh không đổi, ghi lại các giá trị của thể tích và nhiệt độ của khí trong xilanh, lặp lại các thao tác.
d) Biết áp suất của khí trong xi lanh là 10⁵ Pa, số phân tử khí trong xilanh là 1,71.10²⁴

Câu 4: Sinh viên thế hệ 8X (những người sinh ra trong thập niên 1980) thường dùng sục điện để đun nước. Vào thời kỳ đó, hầu hết sinh viên đều có điều kiện kinh tế hạn chế, nên việc sắm một chiếc ấm đun nước điện là khá tốn kém. Sục điện là một lựa chọn vừa rẻ tiền, nhỏ gọn, linh hoạt, tiện dụng và đặc biệt tiết kiệm thời gian. Một đầu sục điện là một sợi kim loại xoắn kép – thường là nhôm, nối giữa hai đầu dây nhôm là dây điện có phích cắm. Lúc đun thì nên cải lõi kim loại đó vào trong các nhựa, xô nhựa chứa nước rồi cắm điện. Một sinh viên dùng chiếc sục điện có ghi 220V – 220 V để đun 10 lít nước ở 20⁰C chứa trong một xô nhựa. Ở đêm cắm sục có hiệu điện thế là 220 V. Nước thu được 80% nhiệt do dây xoắn kép tỏa ra. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt độ sôi của nước là 100⁰C.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một thợ rèn nhúng một con dao bằng thép có khối lượng 1,1 kg ở nhiệt độ 850⁰C vào trong bể nước lạnh để làm tăng độ cứng của lưỡi dao. Nước trong bể có thể tích 50 lít và có nhiệt độ bằng với nhiệt độ ngoài trời là 27⁰C. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho thành bể và môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1,0 kg/lít . Nhiệt độ của nước là bao nhiêu ⁰C khi có sự cân bằng nhiệt? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Câu 2: Trong một xilanh chứa một lượng khí có áp suất p = 100 N/m² thể tích V₁ = 4 m³, nhiệt độ t₁ = 57⁰C được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ t = 87⁰C. Khi dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển đều. Biết nội năng của khối khí tăng thêm 100 J. Nhiệt lượng đã truyền cho khối khí bằng cách nung nóng bằng bao nhiêu J? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Câu 3: Hô hấp ký là một thuật kỹ thuật dùng để đo dung hấp bằng cách đo thể tích không khí mà bệnh nhân có thể hít vào và thở ra hết gắng sức tối đa. Chúng được dùng soát, chẩn đoán và theo dõi những bệnh lý hô hấp như hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.. cũng như những tình trạng bệnh lý khác thuộc về ảnh hưởng đến chức năng hô hấp. Một bệnh nhân đến thăm khám tại bệnh viện và bác sĩ sử dụng các kết quả hô hấp ký để xác định bạn có bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính hay không và COPD nặng đến mức nào. Khi thở ra, dung tích của phổi là 3,50 lít và áp suất của không khí trong phổi là 101,75.10³ Pa. Cho biết khi hít vào, áp suất này trở thành 101,13.10³ Pa. Dung tích phổi khi hít vào là bao nhiêu lít? Coi nhiệt độ khi trong phổi không đổi. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm).

Câu 4: Vận động viên chạy Marathon mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể hoàn thành 20% năng lượng hóa học dự trữ trong cơ thể chuyển thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể, đặc biệt là khả năng chạy. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ không đổi và nhiệt hóa hơi riêng của nước trong cơ thể vận động viên là 2,45.10⁶ J/kg. Lấy khối lượng riêng của mồ hôi là 1 kg/lít . (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).

Câu 5: Trong một xilanh của động cơ đốt trong chứa một khối khí. Ban đầu khối khí có thể tích 4 dm³, áp suất 4 atm và nhiệt độ 47⁰C. Giai đoạn một pittông nén xuống từ từ sao cho nhiệt độ khô không đổi, làm cho thể tích của khí còn 1 dm³. Sau đó, giai đoạn hai khí được đun nóng, giãn nở đẩy pittông chuyển động lên làm thể tích khí tăng gấp 8 lần, áp suất khí luôn không đổi. Nhiệt độ cuối cùng của khối khí là bao nhiêu ⁰C? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Câu 6: Một viên đạn bằng chì đang bay với tốc độ 340 m/s thì xuyên qua một tấm gỗ. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có tốc độ 70 m/s. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K. Nếu cả 60% công cản của tấm gỗ dùng để làm nóng viên đạn thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ C khi xuyên qua tấm gỗ? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

___________________

 

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật lí

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: