Đề thi đại học môn Vật lí THPT – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Vật lí Sở GD Bình Dương là một trong những đề thi nổi bật thuộc Bộ Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG năm 2025. Đề thi này được biên soạn bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương, nhằm giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và độ khó tương đương với đề thi chính thức tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT ban hành.
Trong Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Vật lí Sở GD Bình Dương, học sinh cần nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương trình Vật lí lớp 12, bao gồm: dao động cơ học, sóng cơ và sóng âm, dòng điện xoay chiều, sóng điện từ, lượng tử ánh sáng và hạt nhân nguyên tử. Đặc biệt, đề thi chú trọng vào kỹ năng giải quyết nhanh gọn các bài toán trắc nghiệm, tư duy logic và vận dụng linh hoạt lý thuyết vào thực tiễn – đúng với định hướng ra đề của kỳ thi THPT Quốc gia những năm gần đây.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức để đánh giá năng lực của bản thân!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
PHẦN I:
Câu 1: Một đồng hồ đo điện đa năng được sử dụng để đo điện áp của dòng điện xoay chiều, kết quả được hiện ra trên màn hình của đồng hồ đo như hình bên. Nếu làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị thì điện áp cực đại giữa hai điểm mà đồng hồ đo được là:
A. \( 220 \, \text{V} \)
B. \( 312 \, \text{V} \)
C. \( 156 \, \text{V} \)
D. \( 380 \, \text{V} \)
Câu 2: Độ hụt khối của hạt nhân càng lớn khi có
A. \( \text{năng lượng liên kết riêng càng lớn.} \)
B. \( \text{năng lượng liên kết càng lớn.} \)
C. \( \text{số nucleon trong hạt nhân càng nhiều.} \)
D. \( \text{số hạt nhân bền vững khi có} \)
Câu 3: Độ không tuyệt đối bằng bao nhiêu \(^\circ\text{C}\)?
A. \( 137 \,^\circ\text{C} \)
B. \( -137 \,^\circ\text{C} \)
C. \( -273 \,^\circ\text{C} \)
D. \( 273 \,^\circ\text{C} \)
Câu 4: Hạt nhân \(^{14}_6\text{C}\) có
A. \( 14 \text{ proton.} \)
B. \( 8 \text{ proton.} \)
C. \( 8 \text{ neutron.} \)
D. \( 6 \text{ nucleon.} \)
Câu 5: Từ trường đều có thể tồn tại
A. \( \text{xung quanh nam châm chữ U.} \)
B. \( \text{xung quanh dây dẫn thẳng mang dòng điện.} \)
C. \( \text{xung quanh nam châm thẳng.} \)
D. \( \text{trong lòng ống dây dẫn có dòng điện không đổi đi qua.} \)
Câu 6: Tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là
A. \( \text{nhiệt năng của vật.} \)
B. \( \text{cơ năng của vật.} \)
C. \( \text{hóa năng của vật.} \)
D. \( \text{nội năng của vật.} \)
Câu 7: Người ta nén khối khí bằng một công cơ học \(175 \, \text{J}\). Khối khí nóng lên và truyền nhiệt lượng \(75 \, \text{J}\) ra môi trường xung quanh. Trong quá trình này, nội năng khối khí
A. \( \text{tăng thêm } 100 \, \text{J}. \)
B. \( \text{giảm xuống còn } 100 \, \text{J}. \)
C. \( \text{giảm bớt } 75 \, \text{J}. \)
D. \( \text{tăng lên đến } 250 \, \text{J}. \)
Câu 8: Máy biến áp là thiết bị làm thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều, được cấu tạo bởi hai cuộn dây dẫn (cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp) có số vòng khác nhau quấn trên cùng một lõi thép kĩ thuật. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp vào một điện áp xoay chiều thì ở cuộn thứ cấp sinh ra một điện áp xoay chiều khác. Nguyên lí hoạt động của máy biến áp dựa vào
A. \( \text{hiện tượng cảm ứng điện từ.} \)
B. \( \text{tác dụng từ của dòng điện.} \)
C. \( \text{sự nhiễm từ của lõi thép kĩ thuật.} \)
D. \( \text{sự phóng điện giữa các cuộn dây.} \)
Câu 9: Gọi k là hằng số Boltzmann; T là nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí xác định. Động năng trung bình của mỗi phân tử khí được tính bằng hệ thức
A. \( \bar{E}_k = \dfrac{1}{2} kT. \)
B. \( \bar{E}_k = \dfrac{3}{2} kT. \)
C. \( \bar{E}_k = \dfrac{5}{2} kT. \)
D. \( \bar{E}_k = \dfrac{3}{2} RT. \)
Câu 10: Một vòng dây dẫn kín đặt gần một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I (nằm trong cùng mặt phẳng với vòng dây) như hình vẽ. Vòng dây dẫn có thể chuyển động trong cùng mặt phẳng. Từ vị trí ban đầu, tịnh tiến vòng dây theo hướng nào để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây chạy ngược chiều kim đồng hồ?
A. \( \text{hướng 1.} \)
B. \( \text{hướng 4.} \)
C. \( \text{hướng 3.} \)
D. \( \text{hướng 2.} \)
Câu 11: Chất rắn vô định hình chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi khi nó nhận nhiệt. Hiện tượng trên gọi là sự
A. \( \text{hóa hơi.} \)
B. \( \text{ngưng tụ.} \)
C. \( \text{thăng hoa.} \)
D. \( \text{ngưng kết.} \)
Câu 12: Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín tỉ lệ với
A. \( \text{độ lớn cảm ứng từ của từ trường nơi đặt khung dây.} \)
B. \( \text{độ lớn của từ thông qua khung dây.} \)
C. \( \text{khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên từ thông qua khung dây.} \)
D. \( \text{tốc độ biến thiên của từ thông qua khung dây.} \)
Câu 13: Một khung dây dẫn có N vòng dây, mỗi vòng có diện tích S đặt trong từ trường đều. Vector pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với hướng của các đường sức từ một góc \( \alpha \). Từ thông qua khung dây được xác định bằng hệ thức nào sau đây?
A. \( \Phi = N.B.S.\tan\alpha \)
B. \( \Phi = N.B.S.\cot\alpha \)
C. \( \Phi = N.B.S.\sin\alpha \)
D. \( \Phi = N.B.S.\cos\alpha \)
Câu 14: Xét một lượng khí xác định trong một bình kín. Nhận định nào sau đây sai khi nói về lượng khí đó?
A. \( \text{Tốc độ chuyển động của các phân tử khí luôn bằng nhau.} \)
B. \( \text{Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất.} \)
C. \( \text{Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.} \)
D. \( \text{Lượng khí chiếm đầy thể tích trong bình chứa.} \)
Câu 15: Gọi c = \(3 \times 10^8\) m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hệ thức Einstein về mối liên hệ giữa khối lượng m và năng lượng E là
A. \( E = m.c \)
B. \( E = m.c^2 \)
C. \( E = \dfrac{m}{c} \)
D. \( E = m/c^2 \)
Câu 16: Một đoạn dây dẫn thẳng dài L đặt vuông góc với các đường sức của từ trường đều có vecto cảm ứng từ \( \vec{B} \). Cho dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua đoạn dây dẫn thì lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là
A. \( F = \dfrac{IL}{B} \)
B. \( F = BIL \)
C. \( F = \dfrac{B}{IL} \)
D. \( F = \dfrac{BI}{L} \)
Câu 17: Xét một lượng khí xác định trong một bình kín. Gọi (1) là thể tích của khí trong bình chứa; (2) là khối lượng của mỗi phân tử chất khí; (3) là mật độ phân tử khí và (4) là tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của các phân tử khí. Áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào các yếu tố
A. \( \text{(1), (2) và (4).} \)
B. \( \text{(2), (3) và (4).} \)
C. \( \text{(1), (2) và (3).} \)
D. \( \text{(3) và (4).} \)
Câu 18: Một chất phóng xạ có số hạt nhân ban đầu là \( N_0 \). Sau khoảng thời gian bằng 2 chu kì bán rã, số hạt nhân của chất phóng xạ này đã bị phân rã là
A. \( \dfrac{1}{4} N_0 \)
B. \( \dfrac{2}{3} N_0 \)
C. \( \dfrac{1}{2} N_0 \)
D. \( \dfrac{3}{4} N_0 \)
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Khi cho hai vật tiếp xúc với nhau thì
a) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
b) hai vật không trao đổi nhiệt với nhau nếu khối lượng của chúng bằng nhau.
c) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
d) hai vật không trao đổi nhiệt với nhau nếu nhiệt độ của chúng bằng nhau.
Câu 2. Một nhóm học sinh sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ (27 ⁰C). Lúc đầu, nhóm học sinh dãn khí trong xilanh bằng cách kéo pit-tông thật chậm (nhiệt độ khối khí coi như không đổi) đồng thời ghi lại giá trị thể tích, giá trị áp suất khí và thu được kết quả như bảng bên.
a) Với bộ dụng cụ thí nghiệm trên nếu nén khí trong xilanh thì số chỉ của áp kế tăng.
b) Kết quả thí nghiệm cho thấy áp suất chất khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
c) Sử dụng bộ thí nghiệm như hình trên cũng có thể kiểm chứng được định luật Charles.
d) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 8.10⁻⁴ mol.
Câu 3. Một nhóm học sinh làm thí nghiệm đo độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của một nam châm (như hình bên). Nam châm được đặt cố định trên cân điện tử. Đoạn dây đồng PQ nằm ngang có dạng một thanh cứng, thẳng được giữ cố định và vuông góc với các đường sức từ giữa cực bắc (N) và cực nam (S) của nam châm. Một phần đoạn dây PQ có chiều dài 0,10 m nằm trong vùng từ trường của nam châm. Hai đầu P, Q của đoạn dây được nối với một nguồn điện một chiều không đổi. Coi từ trường trong lòng nam châm nơi đặt đoạn dây là đều và lực từ tác dụng lên phần dây PQ ở bên ngoài nam châm là không đáng kể. Nhóm học sinh điều chỉnh cường độ dòng điện I chạy qua dây PQ, ghi lại số chỉ m của cân và vẽ đồ thị m theo I như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, nhóm học sinh dùng thước đo góc và xác định được góc α = 25⁰. Lấy g = 9,80 m/s².
a) Dòng điện chạy qua dây PQ có chiều từ P đến Q.
b) Khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua dây PQ, số chỉ của cân thay đổi. Điều này chứng tỏ có lực từ tác dụng lên nam châm.
c) Độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm là 45,7 mT (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
d) Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn PQ được đo bằng số chỉ của cân điện tử.
Câu 4. Dược chất phóng xạ FDG có thành phần là đồng vị ¹⁸F với chu kỳ bán rã 110 phút, được sử dụng trong chụp ảnh cắt lớp PET. Một bệnh nhân được bác sĩ chỉ định tiêm dược chất phóng xạ FDG vào lúc 8 giờ sáng với liều tiêm có độ phóng xạ là 10 mCi. Vào lúc 7 giờ sáng, một kỹ thuật viên chuẩn bị một liều FDG để tiêm cho bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ.
a) Hằng số phóng xạ của ¹⁸F là 1,05.10⁻⁴ s⁻¹.
b) Lúc 7 giờ sáng, kỹ thuật viên phải chuẩn bị liều tiêm có độ phóng xạ bằng 14,6 mCi (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
c) Sau giờ tiêm, lượng dược chất phóng xạ FDG còn lại trong cơ thể bệnh nhân bằng 15,1% so với lúc tiêm. (Lưu ý: Câu này có vẻ không hợp lý về mặt thời gian/ngữ cảnh)
d) Do bệnh nhân đến muộn (lúc 10 giờ sáng), bác sĩ phải dời lịch tiêm đến 11 giờ sáng cùng ngày. Đồng thời, bác sĩ yêu cầu kỹ thuật viên chuẩn bị một liều tiêm mới có độ phóng xạ 14,6 mCi (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Trong y học, đồng vị phóng xạ ¹³¹I dùng trong điều trị ung thư tuyến giáp có chu kì bán rã 8 ngày. Theo liệu trình điều trị của mình, một bệnh nhân nhận một liều thuốc chứa 50 mg ¹³¹I. Độ phóng xạ trong liều thuốc trên khi vừa mới nhận là x.10¹⁴ Bq. Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Câu 2. Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Ở trạng thái (1), khối khí có nhiệt độ 27 ⁰C. Nhiệt độ ở trạng thái (3) là bao nhiêu (°C)?
Câu 3. Máy đun nước nóng tự động có công suất định mức P = 2 kW. Nước được làm nóng khi đi qua buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng 30 lít/giờ. Cho nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là c = 4180 J/(kg.K) và ρ = 1000 kg/m ³. Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là 20 ⁰C thì nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là bao nhiêu ⁰C khi máy hoạt động đúng công suất định mức? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)
Câu 4. Từ thông qua một khung dây dẫn biến đổi theo thời gian được mô tả bằng đồ thị như hình bên. Gọi e₁, e₂ lần lượt là suất điện động xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian 0,2 s đầu tiên và trong khoảng thời gian từ thời điểm 0,2 s đến 0,3 s. Tỉ số e₁/e₂ bằng bao nhiêu?
Câu 5. Nén đẳng nhiệt một khối khí để thể tích giảm bớt một lượng bằng 1/3 thể tích ban đầu. Áp suất của khối khí sau khi nén tăng lên bao nhiêu lần?
Câu 6. Một chất phóng xạ ²¹⁰Po chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian t ngày thì tổng số proton trong các hạt nhân ²¹⁰Po còn lại là N₁. Tiếp sau đó Δt ngày thì tổng số neutron trong các hạt nhân ²¹⁰Po còn lại là N₂. Biết N₁ = 1,158N₂. Giá trị của Δt gần đúng bằng bao nhiêu ngày? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
___________________
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.