Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Vật lí Sở GD Nam Định

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Vật lí THPT Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Vật lí Sở GD Nam Định là một trong những đề thi tiêu biểu thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đề thi này được xây dựng bám sát theo đề minh họa của Bộ GD&ĐT, với mức độ phân hóa rõ rệt từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng cao, giúp học sinh lớp 12 có cơ hội rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp. Các chuyên đề trọng tâm xuất hiện trong đề bao gồm: dao động cơ học, sóng cơ học và sóng âm, dòng điện xoay chiều, mạch dao động LC, sóng điện từ, quang điện và vật lí hạt nhân. Để làm bài hiệu quả, thí sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản, có kỹ năng giải nhanh các dạng bài phổ biến và vận dụng linh hoạt công thức trong quá trình làm bài.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và tham gia luyện tập ngay hôm nay nhé!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI


PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu 1: Quá trình nào chất ở thể rắn chuyển sang thể khí được gọi là
A. Sự bay hơi.
B. Sự hóa hơi.
C. Sự thăng hoa.
D. Sự ngưng kết.

Câu 2: Đồ thị hình bên biểu diễn điện trở của một điện trở nhiệt theo nhiệt độ. Nếu sử dụng điện trở nhiệt này trong một nhiệt kế điện trở thì nhiệt kế có độ nhạy cao nhất trong khoảng nhiệt độ nào? https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/37-1741063819.png
A. \( -50^\circ \text{C} \) đến \( -10^\circ \text{C} \)
B. \( 10^\circ \text{C} \) đến \( 20^\circ \text{C} \)
C. \( 0^\circ \text{C} \) đến \( 10^\circ \text{C} \)
D. \( -10^\circ \text{C} \) đến \( 0^\circ \text{C} \)

Câu 3: Tại một bệnh viện, khí oxygen được đựng trong các bình chứa có áp suất 67,0 atm và nhiệt độ \( 15,0^\circ \text{C} \). Nếu ở môi trường có nhiệt độ \( 27,0^\circ \text{C} \) và áp suất 1,00 atm thì 1,00 lít khí oxygen trong bình sẽ chiếm thể tích bao nhiêu?
A. 121 lít
B. 64 lít
C. 0,014 lít
D. 70 lít

Câu 4: Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống nằm ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là \( T_1 \) và \( T_2 \). Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động như thế nào?
A. Chuyển động sang trái.
B. Nằm yên không chuyển động.
C. Chưa đủ dữ kiện để nhận xét.
D. Chuyển động sang phải.

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?
A. J
B. \( \text{J/kg} \).
C. \( \text{J/kg} \).
D. \( \text{J/kg.K} \)

Câu 6: Trong quá trình một vật nhận nhiệt lượng và thực hiện công thì A và Q trong biểu thức của định luật I của nhiệt động lực học \( \Delta U = Q + A \) có quy ước dấu là
A. \( Q > 0, A > 0 \).
B. \( Q > 0, A < 0 \).
C. \( Q < 0, A < 0 \).
D. \( Q < 0, A > 0 \).

Câu 7: Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó
A. cả ba thông số đều thay đổi.
B. chỉ có một thông số biến đổi còn một thông số không đổi.
C. chỉ có một thông số biến đổi còn hai thông số không đổi.
D. cả ba thông số đều không đổi.

Câu 8: Người ta đổ một vật rắn khối lượng \( m_1 \) nhiệt độ \( 150^\circ \text{C} \) vào một bình chứa nước có khối lượng \( m_2 \) thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước tăng từ \( 10^\circ \text{C} \) đến \( 50^\circ \text{C} \). Gọi \( c_1, c_2 \) lần lượt là nhiệt dung riêng của vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình và môi trường xung quanh. Tỉ số đúng là
A. \( \dfrac{m_1 c_1}{m_2 c_2} = \dfrac{2}{7} \)
B. \( \dfrac{m_1 c_1}{m_2 c_2} = \dfrac{2}{5} \)
C. \( \dfrac{m_1 c_1}{m_2 c_2} = \dfrac{5}{2} \)
D. \( \dfrac{m_1 c_1}{m_2 c_2} = \dfrac{7}{2} \)

Câu 9: Một bọt khí nổi lên từ đến một hồ nước. Khi đến mặt nước nó có thể tích gấp 1,2 lần thể tích ban đầu. Coi nhiệt độ của bọt khí là không đổi. So với áp suất trên mặt hồ thì áp suất dưới đáy hồ
A. nhỏ hơn 1,2 lần.
B. lớn hơn 1,44 lần.
C. lớn hơn 1,2 lần.
D. nhỏ hơn 2,4 lần.

Câu 10: Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định trong một bình kín tăng thì áp suất của khối khí trong bình cũng tăng, vì
A. phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
B. các phân tử khí hút nhau mạnh hơn.
C. số lượng phân tử khí trong bình tăng.
D. khoảng cách giữa các phân tử khí tăng.

Câu 11: Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình
A. làm lạnh đẳng tích.
B. nén đẳng áp.
C. dãn đẳng áp.
D. dãn đẳng nhiệt.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
A. Nội năng là nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
C. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
D. Nội năng của vật bao gồm tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 13: Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn trong thang nhiệt độ Kelvin là
A. 0 K
B. 373 K.
C. 100 K.
D. 273 K.

Câu 14: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của vật ở thể khí?
A. Tác dụng lực lên mọi phía thành bình bình chứa
B. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa
C. áp suất giảm khi tăng thể tích
D. Có hình dạng cố định

Câu 15: Các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là
A. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
B. Thể tích, trọng lượng, áp suất.
C. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
D. Áp suất, thể tích, khối lượng.

Câu 16: Thả một cục nước đá có khối lượng 40,0 g ở \( 0,0^\circ \text{C} \) vào cốc nước có chứa 0,20 lít nước ở \( 20,0^\circ \text{C} \). Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của nước 4,2 J/g.K, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm³, nhiệt nóng chảy của nước đá là 334 J/g. Nhiệt độ cuối của cốc nước là:
A. \( 3,4^\circ \text{C} \)
B. \( 7^\circ \text{C} \)
C. \( 10^\circ \text{C} \)
D. \( 4,3^\circ \text{C} \)

Câu 17: Sử dụng dữ kiện sau để trả lời cho câu 17 và câu 18: Nồi áp suất là một nồi kín nấu thức ăn được sử dụng phổ biến vì áp suất tăng cho phép nước đạt đến nhiệt độ cao hơn điểm sôi thông thường. Câu 17: Một nồi áp suất thông thường hoạt động ở áp suất gấp đôi áp suất khí quyển và điểm sôi của nước bằng \( 120,0^\circ \text{C} \) khi có khối lượng riêng của hơi nước là \( \rho_1 \). Hơi nước ở áp suất 1,0 atm và điểm sôi bằng \( 100,0^\circ \text{C} \) thì khối lượng riêng của hơi nước là \( \rho_2 \). Tỉ lệ \( \rho_1/\rho_2 \)
A. 1,0
B. 0,53
C. 1,9
D. 2,1

Câu 18: Nồi áp suất có cơ chế điều chỉnh giải phóng hơi nước để duy trì áp suất không đổi. Nếu đang sôi, nếu cơ chế đó bị tắc thì
A. áp suất sẽ tiếp tục tăng mặc dù nhiệt độ sôi không đổi.
B. cả nhiệt độ và áp suất sẽ tiếp tục tăng.
C. áp suất vẫn giữ ổn định
D. khối lượng riêng của hơi nước sẽ giảm xuống

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Đỉnh Phan-xi-păng nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn cao 3147 m so với mặt nước biển. Giả sử mỗi khi lên cao thêm 10,00 m, áp suất khí quyển giảm 1,000 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 10,00⁰C. Áp suất khí quyển ở mặt nước biển là 760,0 mmHg và nhiệt độ không khí ở điều kiện tiêu chuẩn có nhiệt độ 0⁰C và áp suất 760,0 mmHg là 1,290 kg/m ³. Biết 760,0 mmHg = 100,0 kPa.
Cho R = 8,31 J/(mol K)
a) Khối lượng mol của không khí trên đỉnh Phan-xi-păng là 29,27 g/mol
b) Áp suất khí quyển trên đỉnh núi Phan-xi-păng là 445,3 mmHg.
c) Khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Phan-xi-păng là 0,7291 kg/m ³.
d) Nếu giữ nguyên nhiệt độ của một lượng khí xác định đựng trong một bình kín thì khi di chuyển bình đó từ đỉnh núi xuống mặt đất, áp suất của lượng khí nói trên giảm.

Câu 2: Người ta cung cấp nhiệt lượng 20,6 J cho một lượng khí trong xilanh đặt nằm ngang. Lượng khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều đi được 4 cm. Cho lực ma sát giữa pittông và xilanh là 15 N. Q và A là nhiệt lượng và công mà hệ nói trên nhận từ vật khác hoặc truyền cho vật khác, Q và A tuân theo quy ước dấu của định luật I của nhiệt động lực học.
a) Độ biến thiên nội năng của khí là 20 J.
b) Quá trình trên khí thực hiện công nên A < 0. c) Độ lớn của công mà chất khí thực hiện để pit tông chuyển động đều là 60 J. d) Quá trình trên hệ nhận nhiệt lượng nên Q > 0.

Câu 3: Một lốp xe ô tô chứa không khí ở nhiệt độ 27,0⁰C và áp suất là 2.50 atm. Sau đó, người lái xe đậu xe trong một garage nóng, khiến nhiệt độ bên trong lốp tăng lên đến 67,0⁰C. Coi lốp xe chứa khí lý tưởng và có thể tích cố định.
a) Vì thể tích khí trong lốp xe không đổi và coi lốp xe chứa khí lý tưởng nên có thể áp dụng định luật Charles cho quá trình biến đổi trạng thái của khí trong lốp xe.
b) Khi người lái xe đậu xe trong garage, áp suất không khí bên trong lốp sẽ tăng thêm lên khoảng 113%.
c) Khi người lái xe đậu xe trong garage, áp suất không khí bên trong lốp là 2,83 atm.
d) Để áp suất trong lốp không thay đổi khi nhiệt độ tăng, người lái xe cần xả bớt một lượng khí khỏi lốp xe.

Câu 4: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của một mẫu kim loại. Họ có một bình xốp hình trụ có vỏ và nắp cách nhiệt, một que khuấy, một nhiệt kế, mẫu kim loại, một chiếc cân và một bình đun nước. Ban đầu, mẫu kim loại được để ở nhiệt độ phòng (27,0⁰C).
a) Nhóm học sinh sử dụng cân và xác định được khối lượng nước đổ vào bình xốp là 0,225 kg, khối lượng của mẫu kim loại là 0,409 kg. Số chỉ của nhiệt kế nhúng trong nước nóng ngay trước khi thả mẫu kim loại là 67,5⁰C và số chỉ của nhiệt kế khi mẫu kim loại và nước đạt trạng thái cân bằng nhiệt là 56,0⁰C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Từ các số liệu trên, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của mẫu kim loại là 889 J/kg K.
b) Nhóm học sinh cho rằng, nếu đun nóng nước lên khoảng 70,0⁰C, đo cẩn thận khối lượng nước và mẫu kim loại, nhúng nhanh chúng vào nhau trong nước nóng, cần cân lại và khuấy nhẹ tay thì số chỉ trên nhiệt kế sau đó sẽ thay đổi liên tục và chỉ dừng lại khi bình xốp chứa nước cùng mẫu kim loại đạt trạng thái cân bằng nhiệt.
c) Nhóm học sinh cho rằng, kết quả tính được ở câu a) nhỏ hơn giá trị nhiệt dung riêng chính xác của mẫu kim loại đó trong phép tính đã bỏ qua nhiệt lượng trao đổi với môi trường.
d) Một học sinh trong nhóm cho rằng, nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng nước thu vào bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại tỏa ra.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho một lượng khí lý tưởng xác định ở điều kiện nhiệt độ không thay đổi. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng thêm 3.10⁵ Pa thì thể tích của lượng khí đó giảm đi 2 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít. Thể tích ban đầu của khí nói trên là bao nhiêu lít? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)

Câu 2: Thể tích khí nén trong bình chứa oxygen (đơn vị lít) được tính bằng thể tích của vỏ bình (đơn vị lít) nhân với áp suất của bình (theo đơn vị bar). Một bình chứa oxygen thể tích vỏ bình là 8,0 lít, áp suất là 150 bar. Hỏi nếu một người sử dụng bình oxygen nói trên và thở với lưu lượng 3,0 lít/phút thì bình nói trên có thể sử dụng liên tục trong bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Câu 3: Có 20 g khí Helium chứa trong xilanh đậy kín bởi 1 pittong biến đổi chậm từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) theo đồ thị như hình vẽ. Cho V₁ = 30,0 lít; p₁ = 2,00 atm, V₂ = 10,0 lít; p₂ = 15,0 atm. Nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được trong quá trình trên là bao nhiêu K? Cho khối lượng mol của Helium là 4 g/mol . (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Câu 4: Có 0,50 lít nước ở nhiệt độ 30,0⁰C, nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để nó biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi 100,0⁰C là bao nhiêu MJ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1,0.10³ kg/m ³, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Câu 5: “Độ không tuyệt đối” trong thang nhiệt độ Celsius là bao nhiêu ⁰C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Câu 6: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,50 kg vào 0,50 kg nước. Miếng đồng nguội đi từ 89⁰C xuống 21⁰C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu ⁰C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(Kg.K), nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(Kg.K).

_______________________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: