Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Hà Tĩnh

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa líĐề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Hà Tĩnh là một trong những đề thi thử chất lượng, bám sát định hướng mới của Bộ GD&ĐT, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG .

Đề thi được thiết kế theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tích hợp kiến thức địa lí từ lớp 10, 11 đến 12 (tùy theo lựa chọn môn học). Nội dung đề bao phủ đầy đủ các chuyên đề trọng tâm như: địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế và địa lí vùng, đồng thời chú trọng phát triển năng lực phân tích Atlat Địa lí Việt Nam, đọc biểu đồ – bảng số liệu và xử lý thông tin thực tiễn.

Với độ phân hóa cao và cấu trúc rõ ràng, Đề thi thử môn Địa lí 2025 của Sở Hà Tĩnh là công cụ hữu ích giúp học sinh đánh giá năng lực hiện tại, làm quen với cách ra đề mới và luyện kỹ năng làm bài hiệu quả trước kỳ thi thật.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Hà Tĩnh để sẵn sàng bứt phá và đạt điểm số cao trong kỳ thi sắp tới!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

 

Phần I. Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 tới câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 đáp án.
Câu 1: Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nước ta?
A. Lũ quét.
B. Sương muối.
C. Sóng thần.
D. Xâm nhập mặn.

Câu 2: Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Trị giá nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
B. Tỉ trọng xuất khẩu giảm qua các năm.
C. Năm 2022 nước ta xuất siêu gần 12 tỉ USD.
D. Trị giá xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.

Câu 3: Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta hiện nay
A. có xu hướng giảm.
B. ở mức rất cao.
C. có xu hướng tăng.
D. luôn luôn ổn định.

Câu 4: Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển dịch nhằm
A. đẩy nhanh phát triển các ngành mũi nhọn.
B. tăng cường chuyển dịch cơ cấu theo ngành.
C. phù hợp với kinh tế định hướng thị trường.
D. khai thác hiệu quả thế mạnh của các vùng.

Câu 5: Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực
A. nông thôn.
B. thành thị.
C. Nhà nước.
D. công nghiệp, xây dựng.

Câu 6: Sự phân hoá khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ảnh hưởng chủ yếu đến
A. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp, hoạt động sản xuất.
B. thế mạnh của mỗi vùng, hoạt động canh tác và phòng chống thiên tai.
C. các loại dịch bệnh, bảo quản nông sản, hoạt động giao thông vận tải.
D. mở rộng diện tích, tăng năng suất, nâng cao chất lượng các sản phẩm.

Câu 7: Mùa mưa ở đồng bằng Nam Bộ kéo dài hơn đồng bằng Bắc Bộ do
A. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
B. gió mùa Tây Nam kết thúc muộn hơn.
C. Tín phong bán cầu Bắc thổi đến sớm.
D. vị trí địa lí nằm trên đường xích đạo.

Câu 8: Nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Đà?
A. Trị An.
B. Tuyến Quang.
C. Hòa Bình.
D. Bản Vẽ.

Câu 9: Cây công nghiệp nào sau đây ở nước ta được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng?
A. Cà phê.
B. Mía.
C. Điều.
D. Hồ tiêu.

Câu 10: Mạng lưới đường bộ nước ta
A. chủ yếu là cao tốc.
B. chưa kết nối các nước.
C. cần ít vốn đầu tư.
D. đã phủ kín các vùng.

Câu 11: Thành phố nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Hạ Long.
B. Đà Nẵng.
C. Nha Trang.
D. Vũng Tàu.

Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây ăn quả nào sau đây?
A. Cây nho.
B. Cây chôm chôm.
C. Cây sầu riêng.
D. Cây vải.

Câu 13: Đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà.
B. Cồn Cỏ.
C. Thổ Chu.
D. Phú Quý.

Câu 14: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng Đông Nam Bộ chủ yếu do
A. lao động có chuyên môn cao, nhập cư nhiều, dân đông.
B. đầu tư nước ngoài tăng, chất lượng cuộc sống nâng cao.
C. nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.
D. sản xuất phát triển, mức sống nâng cao, đô thị mở rộng.

Câu 15: Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh nổi bật về
A. khai thác than.
B. trồng cây cận nhiệt.
C. kinh tế biển.
D. chăn nuôi trâu.

Câu 16: Tây Nguyên đứng đầu nước ta về diện tích cây
A. cà phê.
B. chè.
C. cao su.
D. dừa.

Câu 17: Việt Nam có chung Biển Đông với quốc gia nào sau đây?
A. Mi-an-ma.
B. Thái Lan.
C. Đông Ti-mo.
D. Hàn Quốc.

Câu 18: Biện pháp chủ yếu thúc đẩy sản xuất lương thực thích ứng với biến đổi khí hậu hiện nay ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. trồng lúa cao sản, tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.
B. phát triển hạ tầng, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
C. phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu mùa vụ, đầu tư giống mới.
D. bảo vệ rừng, thúc đẩy hợp tác quốc tế, đẩy mạnh thâm canh.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính nhiệt đới được biểu hiện chủ yếu qua tổng số giờ nắng trong năm và nhiệt độ trung bình năm. Tính ẩm được biểu hiện qua độ ẩm không khí và tổng lượng mưa. Tính gió mùa được biểu hiện ở sự khác nhau về gió (hướng, tính chất) và đặc điểm thời tiết, khí hậu giữa các mùa trong năm.
a) Nhiệt độ trung bình năm cao do cả nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau.
b) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
c) Ở nước ta, những sườn núi khuất gió biển và các khối núi cao thường có lượng mưa lớn.
d) Hoạt động của gió mùa và Tín phong là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính thất thường của khí hậu nước ta.

Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành chăn nuôi nước ta đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Tỉ trọng của chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng cao, chiếm 34,7% (năm 2021). Cơ cấu vật nuôi ở nước ta khá đa dạng, trong đó có trâu, bò, lợn, gia cầm,… Chăn nuôi phát triển rộng khắp cả nước, tuy nhiên, do có sự khác nhau về lợi thế nguồn thức ăn và điều kiện nuôi, nên mỗi vùng nổi bật về một số loại vật nuôi nhất định.
a) Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.
b) Chăn nuôi nước ta đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
c) Trâu được nuôi nhiều ở miền núi phía Bắc, bò được nuôi chủ yếu đồng bằng, gia cầm phát triển rộng khắp các vùng.
d) Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hoá là chăn nuôi tập trung, ứng dụng khoa học công nghệ, gắn chế biến với dịch vụ.

Câu 3. Cho biểu đồ sau:

a) Cả sản lượng than và điện của In-đô-nê-xi-a đều tăng qua các năm.
b) Từ năm 2018 đến năm 2022, sản lượng than tăng 123,2%.
c) Sản lượng than tăng do In-đô-nê-xi-a có trữ lượng than lớn, nhu cầu tăng nên đẩy mạnh khai thác.
d) Sản lượng điện của In-đô-nê-xi-a tăng lên chủ yếu do dân số đông, mức sống cao nên nhu cầu tiêu thụ điện lớn.

Câu 4. Cho thông tin sau:
Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên chiếm khoảng 70% tổng diện tích, tỉ lệ che phủ rừng cao hơn mức trung bình của cả nước. Đặc biệt, rừng ở Bắc Trung Bộ có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động vật quý nằm trong Sách đỏ Việt Nam. Với thế mạnh tự nhiên như vậy, Bắc Trung Bộ phát triển lâm nghiệp với các hoạt động: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
a) Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng tự nhiên ở Bắc Trung Bộ là giao đất, giao rừng cho dân, tích cực trồng rừng.
b) Ở Bắc Trung Bộ, rừng chủ yếu phân bố ở vùng đồi núi phía tây.
c) Diện tích rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu dọc ven biển nhằm chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy lấn ruộng đồng, làng mạc.
d) Rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu là điều hoà chế độ nước, giảm thiệt hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Năm 2022, diện tích lúa đông xuân của nước ta là 2992,3 nghìn ha, sản lượng là 19976,0 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa đông xuân năm 2022 của nước ta là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 2. Năm 2018, số lượt khách du lịch do các cơ sở lữ hành phục vụ ở nước ta là 17,0 triệu lượt người; năm 2022 là 10,0 triệu lượt người. Cho biết số lượt khách du lịch do các cơ sở lữ hành phục vụ ở nước ta năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 3. Năm 2023, dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 13162,4 nghìn người và mật độ dân số là 138 người/km²; dân số vùng Đông Nam Bộ là 19018,8 nghìn người và mật độ dân số là 808 người/km². Hãy cho biết diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gấp mấy lần vùng Đông Nam Bộ (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt độ năm 2023 tại trạm quan trắc Bãi Cháy (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 5. Năm 2022, dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng là 23454,3 nghìn người, trong đó dân số nữ là 11828,1 nghìn người. Hãy tính tỉ số giới tính của vùng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 6. Năm 2022, sản lượng thuỷ sản của cả nước là 9108,1 nghìn tấn, của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 5097,7 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu % so với cả nước (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: