Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí sở Thanh Hóa trường THPT Hoằng Hóa 2

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí sở Thanh Hóa trường THPT Hoằng Hóa 2 là một trong những đề thi thử tiêu biểu, được biên soạn sát với định hướng đổi mới, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.

Với 40 câu hỏi trắc nghiệm, đề thi được thiết kế theo chuẩn chương trình giáo dục phổ thông 2018, tích hợp kiến thức địa lí lớp 10, 11 và 12. Nội dung đề bao phủ các chủ đề trọng tâm như: Địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế, vùng kinh tế, kết hợp với yêu cầu rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, đọc biểu đồ, xử lý bảng số liệu và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí sở Thanh Hóa trường THPT Hoằng Hóa 2 năm 2025 để luyện tập chắc tay và tự tin bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Cho biểu đồ sau: Cơ cấu lao động trên 15 tuổi ở nước ta phân theo nhóm tuổi năm 2010 và năm 2022. Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Tỉ trọng lao động trên 50 tuổi tăng nhiều nhất, giai đoạn 2010 – 2022 tăng 4,3%.
B. Tỉ trọng lao động từ 15 đến 24 tuổi tăng, tỉ trọng lao động trên 50 tuổi giảm.
C. Lực lượng lao động của nước ta tăng 1,02 lần trong giai đoạn 2010 – 2022.
D. Tỉ trọng lao động từ 25 đến 49 tuổi tăng 1,8% trong giai đoạn 2010 – 2022.

Câu 2: Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.

Câu 3: Vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.

Câu 4: Dân số nước ta
A. đông, nhiều thành phần dân tộc.
B. gia tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
C. chủ yếu tập trung sống ở đô thị.
D. phân bố đồng đều khắp cả nước.

Câu 5: Ở nước ta quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng
A. đồng bằng ven biển.
B. đồi núi thấp.
C. núi cao.
D. núi trung bình.

Câu 6: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A. có diện tích trồng tăng liên tục.
B. chỉ tập trung ở khu vực đồng bằng.
C. chỉ phục vụ nhu cầu ở trong nước.
D. phát triển sản xuất hàng hóa.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao.
B. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
C. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.

Câu 8: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
A. diện tích mặt nước rộng, kĩ thuật nuôi trồng tiến bộ.
B. nhiều bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. nguồn lợi hải sản phong phú, nhiều loài có giá trị.
D. nhu cầu thị trường lớn, công nghiệp chế biến phát triển.

Câu 9: Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng

Câu 10: Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của
A. gió hướng Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình
B. Tín phong Đông Bắc, địa hình, chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
C. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.
D. Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.

Câu 11: Các khu công nghiệp ở nước ta tập trung nhiều nhất ở
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng và ĐB sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ

Câu 12: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là đới rừng
A. nhiệt đới gió mùa.
B. cận nhiệt đới gió mùa.
C. cận xích đạo gió mùa.
D. ôn đới gió mùa.

Câu 13: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp nước ta hiện nay là
A. giảm tỉ trọng trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng trồng trọt.
C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
D. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, tăng tỉ trọng trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp.

Câu 14: Điểm giống nhau về khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là
A. phân chia hai mùa mưa khô rõ rệt.
B. biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
C. mùa mưa lùi dần về thu đông.
D. mùa hạ có gió phơn Tây Nam.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Nằm trong trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới.
B. Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
C. Lãnh thổ nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
D. Nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới.

Câu 16: Các quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền là
A. Thái Lan và Campuchia.
B. Campuchia và Trung Quốc.
C. Lào và Campuchia.
D. Trung Quốc và Lào.

Câu 17: Tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta tăng chủ yếu do
A. nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường rộng, lao động trình độ.
B. lực lượng lao động trình độ cao, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
C. có nhiều ngành, hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. nguồn nguyên liệu phong phú, vốn đầu tư rất lớn, thị trường rộng.

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do
A. khai thác quá mức.
B. cháy rừng.
C. đốt rừng làm rẫy.
D. biến đổi khí hậu.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km², cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lên tới 1 091 người/km² thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số chỉ có 111 người/km².
a) Nước ta có mật độ dân số cao, tuy nhiên phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
b) Dân cư phân bố không đều gây sức ép lớn cho việc sử dụng nguồn lao động, khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế – xã hội.
c) Những vùng tập trung đông dân cư thường có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển.
d) Trung du miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số thấp nhất cả nước, do kinh tế chậm phát triển, địa hình hiểm trở, giao thông vận tải khó khăn.

Câu 2. Cho biểu đồ:

a) Giá trị xuất siêu của Xin-ga-po cao nhất và cao hơn của Ma-lai-xi-a khoảng 4,7 lần.
b) Xin-ga-po và Thái Lan là những nước xuất siêu, Việt Nam và Ma-lai-xi-a là những nước nhập siêu.
c) Giá trị nhập khẩu của Ma-lai-xi-a thấp nhất và thấp hơn Việt Nam 128,2 tỷ đô la Mĩ.
d) Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam cao hơn Thái Lan.

Câu 3. Cho thông tin sau:
Trong năm 2023, dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm cơ bản được kiểm soát khá tốt nên tốc độ tái đàn của các đơn vị chăn nuôi đạt khá. Chăn nuôi trâu, bò theo hướng nuôi thịt, mở rộng quy mô đàn bò sữa phục vụ chế biến và một phần cho xuất khẩu. Chăn nuôi gia cầm quy mô lớn, an toàn dịch bệnh được mở rộng. Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng ước đạt 489,5 nghìn tấn, tăng 7,1 nghìn tấn; sản lượng sữa bò tươi ước đạt 1.185,3 triệu lít, tăng 61 triệu lít; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng ước đạt 4.861,3 nghìn tấn, tăng 324,4 nghìn tấn; sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng ước đạt 2.334,1 nghìn tấn, tăng 126,9 nghìn tấn; sản lượng trứng gia cầm đạt 19,1 tỷ quả, tăng 1,1 tỷ quả.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Lợn và gia cầm được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
b) Đàn gia cầm hiện nay tăng chủ yếu do nhu cầu thị trường tăng và ứng dụng công nghệ vào chăn nuôi.
c) Nuôi bò lấy sữa ở nước ta phát triển chủ yếu do chăn nuôi quy mô lớn, công nghệ chăn nuôi hiện đại, gắn với chế biến sữa thành phẩm và thị trường.
d) Lợn và bò là các vật nuôi cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta hiện nay.

Câu 4. Cho thông tin sau:
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ đạo ở nước ta, hình thành các loại đất feralit đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trong đó, các ô-xít sắt (Fe2O3), ô-xít nhôm (Al2O3) thường bị rửa trôi ít hơn các chất ba-dơ dễ tan và ô-xít si-lic (SiO2), nên tỉ lệ tương đối của ô-xít sắt, ô-xít nhôm trong đất tăng lên, làm cho đất có màu đỏ vàng, đồng thời đất thường chua.
(Nguồn: SGK Địa Lí lớp 12 – Cánh Diều, NXB Đại học Sư phạm)
a) Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Nhóm đất feralit có diện tích lớn nhất ở nước ta, phân bố tập trung ở các vùng đồi núi cao.
c) Đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở các tỉnh thuộc Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
d) Đất feralit thường bị chua và có màu đỏ vàng do tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Năm 2022, nước ta có tổng diện tích lúa là 7109,0 nghìn ha, sản lượng lúa đạt được là 47085,3 nghìn tấn. Tính năng suất lúa nước ta năm 2022? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của tạ/ha).

Câu 2. Năm 2021, nước ta có tỉ suất sinh thô là 15,7‰, tỉ suất chết thô là 6,4‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).

Câu 3. Biết diện tích tự nhiên của Việt Nam là 331212 km², số dân năm 2022 là 99,47 triệu người (niên giám thống kê năm 2022). Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu người/km²? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đ ơn vị của người/km²)

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tổng lượng mưa năm 2022 tại Vinh là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị của mm)

Câu 5. Cho bảng số liệu:

Cho biết biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội cao hơn của Cà Mau bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị của °C)

Câu 6. Năm 2021, tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta là 336,1 tỉ USD, trong đó Đồng bằng sông Hồng chiếm 35%. Tính trị giá xuất khẩu hàng hóa của Đồng bằng Sông Hồng năm 2021. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị của tỉ USD)

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: