Đề thi thử THPT QG – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật – Đề tham khảo Số 6 là một trong những đề thi thuộc Bộ Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo Dục Công Dân, nằm trong chương Tổng hợp đề thi thử môn Giáo Dục Công Dân THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD.
Đề thi này thuộc phần “Đề thi Đại học”, được biên soạn dựa trên định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bám sát chương trình chuẩn và tập trung vào các chuyên đề trọng điểm như: Công dân với pháp luật, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội, Pháp luật và đời sống, và Công dân với các vấn đề kinh tế, chính trị. Ngoài ra, các tình huống thực tiễn được lồng ghép khéo léo trong từng câu hỏi, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sát với xu hướng ra đề mới.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và sẵn sàng ôn luyện ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI: MÃ ĐỀ SỐ 6
Câu 1. Trong mối quan hệ giữa thị trường và việc phát triển kinh tế, nếu tăng trưởng kinh tế không hợp lý sẽ tác động như thế nào tới việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia?
A. Không tác động tới sự phát triển.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển.
C. Kìm hãm và tác động tiêu cực.
D. Thúc đẩy và tạo động lực.
Câu 2. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 3. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về lạm phát vừa phải?
A. Là lạm phát một con số (dưới 10% hàng năm).
B. Là lạm phát bình thường, không gây hậu quả đáng kể tới nền kinh tế.
C. Là lạm phát mà ở đó giá trị đồng tiền vẫn khá ổn định.
D. Là lạm phát mà ở đó đồng tiền mất giá nhanh chóng.
Câu 4. Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Nhu cầu của thị trường.
B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
C. Khả năng huy động các nguồn lực.
D. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?
A. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia các hoạt động giáo dục, truyền thống về chăm sóc sức khỏe, sức khỏe sinh sản và sử dụng các dịch vụ y tế.
B. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
C. Nữ cán bộ công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới 36 tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
D. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều có cơ hội học tập như nhau.
Câu 6. Theo quy định của pháp luật, việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm quy chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra là vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Trách nhiệm pháp lý.
B. Quyền.
C. Nghĩa vụ pháp lý.
D. Nghĩa vụ.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây giải thích vì sao một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế cao nhưng lại không có sự cải thiện đáng kể về mức sống của người dân?
A. Tăng trưởng kinh tế thường tập trung vào việc nâng cao năng suất lao động, không liên quan đến mức sống của người dân.
B. Tăng trưởng kinh tế có thể được hưởng lợi từ các yếu tố bên ngoài không liên quan đến mức sống của người dân.
C. Tăng trưởng kinh tế chỉ tập trung vào một số ngành, không phân bổ đều cho toàn bộ nền kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế có thể không được phân phối đều, dẫn đến bất bình đẳng thu nhập.
Câu 8. Hoạt động dịch vụ tài chính thông qua bảo hiểm xã hội đảm bảo người đóng bảo hiểm khi xảy ra rủi ro được nhận tiền đền bù, là biểu hiện của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Tài chính.
Câu 9. Quyền chuyên nhượng, tặng cho, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu và tiêu dùng là những nội dung cơ bản của quyền nào dưới đây của công dân?
A. Chiếm hữu tài sản.
B. Định đoạt tài sản.
C. Sử dụng tài sản.
D. Quản lí tài sản.
Câu 10. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, nhưng chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm
A. với toàn bộ tài sản của mình.
B. với tài sản có được từ doanh nghiệp.
C. với tài sản góp vốn vào doanh nghiệp.
D. vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
Câu 11. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về pháp luật Việt Nam?
A. bình đẳng trước pháp luật.
B. bị hạn chế phát triển.
C. không có vai trò quan trọng.
D. không đóng góp lực phát triển.
Câu 12. Khung hình phạt tiền của pháp luật hiện hành đối với hành vi đánh đập, gây thương tích cho thành viên trong gia đình là
A. từ 01 triệu đồng đến 03 triệu đồng.
B. từ 02 triệu đồng đến 05 triệu đồng.
C. từ 03 triệu đồng đến 08 triệu đồng.
D. từ 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Đánh người gây thương tích là hành vi vi phạm pháp luật.
B. Làm chết người là xâm phạm tính mạng, sức khỏe công dân.
C. Đe dọa giết người là xâm phạm tính mạng, sức khỏe công dân.
D. Đe dọa giết người là xâm phạm danh dự, nhân phẩm công dân.
Câu 14. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tra tấn, truy bức công dân.
A. Đúng
B. Sai
Câu 15. Những hành vi vi phạm quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội là biểu hiện nội dung nào sau đây?
A. Đạo đức kinh doanh.
B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Cạnh tranh không lành mạnh.
D. Phá hoại tài sản công cộng.
Câu 16: Đọc thông tin và trả lời các câu 16, 17:
Ông H, ở thành phố K, sau khi đóng tham gia BHHX bắt buộc đã bỏ tiền hơn 44 triệu đồng đóng BHHX tự nguyện những năm còn thiếu để được hưởng lương hưu từ
sự nghiệp. Tức lương hưu tháng cũng đủ trang trải cho cuộc sống hàng ngày, mình còn được cấp thẻ BHYT quyền lợi cao hơn so với lúc đi làm để đi khám bệnh, mà lớn tuổi rồi sức khỏe xuống khó có khi ở bệnh viện nhiều hơn ở nhà. Nên tính ra việc nhận lương hưu hàng tháng hơn cho bản thân mình khi về già.
Câu 16: Ông H là đối tượng đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp.
B. Bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc.
C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện, bắt buộc và bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thân thể, tài sản và bảo hiểm thương mại.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bảo hiểm đối với ông H?
A. Được chăm sóc sức khỏe trọn đời.
B. Được hưởng trợ cấp ốm đau.
C. Ổn định thu nhập khi về già.
D. Được hưởng chế độ tử tuất.
Câu 18: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, giám đốc công ty M luôn luôn chỉ đạo nhân viên phải không ngừng cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để tạo ra những sản phẩm chất lượng, an toàn là góp phần thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở hình thức nào dưới đây?
A. Trách nhiệm pháp lý.
B. Trách nhiệm đạo đức.
C. Trách nhiệm nhân viên.
D. Trách nhiệm cá nhân.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là sai về xây dựng kế hoạch thu chi?
A. Chỉ tiêu nguyên tắc cân bằng cần đạt được khi xây dựng kế hoạch thu chi.
B. Khi nguồn thu nhập có biến động giảm thì cần điều chỉnh kế hoạch cho hợp lý.
C. Xác định mục tiêu tài chính là căn cứ để lập kế hoạch thu chi.
D. Mọi khoản mục cần được chi tiêu đầy đủ, không cắt giảm.
Câu 20: Theo Luật Giáo dục năm 2019, Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo môi trường giáo dục an toàn, bảo đảm giáo dục hòa nhập, tạo điều kiện để người học được học ở những loại hình và cấp học khác nhau là thực hiện nội dung nào dưới đây?
A. được học theo cơ sở giáo dục mong muốn.
B. được học những ngành nghề mong muốn.
C. phát huy tiềm năng, năng khiếu của mình.
D. học tập không hạn chế, học thường xuyên suốt đời.
Câu 21: Sau khi kết hôn được 5 năm và có được một đứa con được 5 tuổi, do cuộc sống có nhiều bất hòa, anh K thường xuyên ghen tuông vợ, chỉ chiết, xúc phạm vợ là chị H. Cảm thấy cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc, chị H đã gửi đơn li hôn lên tòa án nhân dân huyện. Anh K lại hết sức ngăn cản bằng cách hành hạ và uy hiếp tinh thần chị H. Hành vi của anh K là
A. bạo lực gia đình.
B. xúc phạm danh dự.
C. cố ý gây thương tích.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 22: Khung hình phạt tiền đối với hành vi bạo lực gia đình đối với thành viên gia đình gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của thành viên gia đình mà tỉ lệ tổn thương cơ thể dưới 11%, hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 134 của Bộ luật Hình sự là
A. 02 triệu đồng đến 05 triệu đồng.
B. 03 triệu đồng đến 08 triệu đồng.
C. 04 triệu đồng đến 09 triệu đồng.
D. 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng.
Câu 23: Đọc thông tin và trả lời các câu 23, 24:
Do mâu thuẫn, tranh chấp lãnh thổ giữa quốc gia X và quốc gia Y trong nhiều năm chưa được giải quyết. Quốc gia X đã dùng vũ lực tấn công vào lãnh thổ quốc gia Y. Quốc gia Y đã yêu cầu Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc can thiệp. Căn cứ vào Hiến chương Liên hợp quốc và pháp luật quốc tế, Hội đồng Bảo an đã ra nghị quyết yêu cầu quốc gia X tôn trọng pháp luật quốc tế, rút quân đội, lập lại hoà bình, an ninh ở quốc gia Y. Trước tình hình này, quốc gia X buộc phải thực hiện nghị quyết của Liên hợp quốc, rút quân đội ra khỏi lãnh thổ quốc gia Y.
Câu 23: Để bảo vệ chủ quyền quốc gia, chấm dứt vấn đề tranh chấp lãnh thổ thì quốc gia Y cần căn cứ vào
A. pháp luật thương mại quốc tế.
B. pháp luật quốc gia.
C. pháp luật quốc gia X.
D. pháp luật quốc tế Y.
Câu 24: Để giữ gìn an ninh, trật tự hoà bình thế giới, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của quốc gia Y thì Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc cần căn cứ vào
A. Hiệp ước thương mại.
B. Pháp luật của các quốc gia.
C. Điều ước quốc tế.
D. Hiến chương Liên hợp quốc.