Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Kinh tế Pháp luật Sở GD&ĐT Tiền Giang là một trong những đề thi thuộc Bộ Tổng hợp đề thi thử môn Kinh tế Pháp luật THPT QG, nằm trong chương trình Thi thử tốt nghiệp THPT môn Kinh tế Pháp luật . Đây là một đề thi quan trọng giúp học sinh lớp 12 ôn luyện, tiếp cận cấu trúc đề thi thật theo định hướng đổi mới, đánh giá năng lực tư duy pháp luật và hiểu biết kinh tế xã hội.
Những thuộc tính quan trọng của đề thi:
- Kiến thức cần biết để giải đề: Các nguyên lý cơ bản của kinh tế học, vai trò của pháp luật trong xã hội, quyền và nghĩa vụ công dân, các văn bản pháp luật liên quan đến kinh doanh và dân sự.
- Trọng tâm cần nắm: Hiểu đúng khái niệm, nắm vững tình huống thực tiễn và vận dụng lý thuyết để xử lý tình huống trong đời sống, xã hội.
- Mục tiêu đề thi thử: Giúp học sinh luyện tập khả năng tư duy, phân tích, đánh giá – kỹ năng quan trọng cho môn tổ hợp mới.
Đặc điểm đề thi:
- Số trang: 4
- Hình thức: Trắc nghiệm khách quan, 40 câu
- Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi chuyển cấp này và làm bài ngay để tự đánh giá năng lực, chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi sắp tới!
MÃ ĐỀ 701




Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi cản trở việc khiếu nại, tố cáo, việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử lí người bị khiếu nại, tố cáo dẫn đến biểu tình, làm người khiếu nại, tố cáo tự sát sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Phạt tù từ 2 năm đến 7 năm.
B. Xử phạt hành chính.
C. Cải tạo không giam giữ đến 2 năm.
D. Bồi thường thiệt hại từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.
Câu 2. Người lao động mất việc làm do thay đổi công nghệ hoặc kỹ thuật mới thuộc loại hình thất nghiệp nào sau đây?
A. Thất nghiệp tự nguyện.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kỳ.
D. Thất nghiệp tạm thời.
Câu 3. Trong hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, văn bản pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất?
A. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân.
B. Luật nhà nước.
C. Hiến pháp.
D. Luật tổ chức Quốc hội.
Câu 4. Các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 5. Theo quy định về chính sách đầu tư kinh doanh, đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải
A. đáp ứng các yêu cầu của chính quyền địa phương nơi nhà đầu tư đăng ký hoạt động kinh doanh.
B. thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ công dân trước khi đăng ký kinh doanh.
C. đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
D. có đủ tiềm lực tài chính và tiềm lực vật chất đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra ổn định.
Câu 6. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?
A. Đưa ra các chương trình học tập không phân biệt giới tính.
B. Cung cấp cơ hội học bổng đồng đều cho học sinh nam và nữ.
C. Cả học sinh nam và nữ đều có quyền tham gia vào các câu lạc bộ học thuật.
D. Chỉ tuyển học sinh nữ vào các lớp nghệ thuật, còn học sinh nam vào lớp thể thao.
Câu 7. Hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân đều không có tư cách pháp nhân phản ánh đặc điểm chung nào về trách nhiệm pháp lý của chủ sở hữu?
A. Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn góp.
B. Chủ sở hữu được miễn trừ trách nhiệm khi phát sinh nghĩa vụ tài chính.
C. Chủ sở hữu có thể ủy quyền toàn bộ quyền điều hành cho người khác.
D. Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
Câu 8. Năng lực nào dưới đây là yếu tố quan trọng giúp người kinh doanh phát triển và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng?
A. Năng lực phân tích dữ liệu.
B. Năng lực lãnh đạo.
C. Năng lực lập kế hoạch tài chính.
D. Năng lực giao tiếp.
Câu 9. Hành vi nào thể hiện công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật?
A. Gửi đơn kiến nghị sửa chữa đường giao thông hư hỏng.
B. Tự ý tổ chức cuộc họp dân cư mà không xin phép chính quyền.
C. Thảo luận các vấn đề trên mạng xã hội không theo quy định pháp luật.
D. Không đi bầu cử do cho rằng phiếu bầu của mình không quan trọng.
Câu 10. Bảo hiểm có vai trò nào sau đây đối với xã hội?
A. Thúc đẩy hội nhập quốc tế.
B. Tăng thu ngân sách nhà nước.
C. Góp phần tạo việc làm.
D. Kênh huy động vốn đầu tư.
Câu 11. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ các nhu cầu của đời sống xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Hoạt động phân phối sản phẩm
B. Hoạt động kinh doanh.
C. Hoạt động lao động
D. Hoạt động việc làm.
Câu 12. Trong nền kinh tế, hoạt động phân phối và trao đổi giữ vai trò gì?
A. Trung gian.
B. Nâng đỡ.
C. Quyết định
D. Triệt tiêu.
Câu 13. Theo quy định pháp luật hiện hành, hành vi bắt, giam, giữ người trái pháp luật là vi phạm quyền tự do cơ bản nào của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 14. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định về cạnh tranh lành mạnh trên thị trường?
A. Khai thác hoặc sử dụng trái phép bí mật kinh doanh của đối thủ để kinh doanh.
B. Giảm giá bán sản phẩm thấp hơn giá thị trường nhằm mở rộng thị phần.
C. Cải tiến thiết kế và chất lượng sản phẩm nhằm tạo lợi thế cạnh tranh.
D. Áp dụng chiến lược khuyến mãi lớn vào dịp cao điểm để thu hút khách hàng.
Câu 15. GDP đo lường nội dung nào trong một nền kinh tế?
A. Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ từ hoạt động xuất khẩu của quốc gia trong một thời kì nhất định.
B. Tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một thời gian nhất định.
C. Tổng giá trị các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi một quốc gia trong một thời gian nhất định.
D. Tổng sản lượng của tất cả hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp trong nước, không kể thời gian sản xuất.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 16, 17.
Anh H là lao động đã làm việc tại bộ phận xử lý hóa chất tại công ty X được 3 năm. Hằng năm, anh đều được công ty cho đi khám sức khỏe định kỳ. Thời gian gần đây, anh cảm thấy sức khoẻ của mình bị suy giảm nhiều nên anh xin công ty cho nghỉ 5 ngày để đi điều trị. Do công ty không tham gia bảo hiểm y tế cho người lao động nên sau khi điều trị xong, anh H phải chi trả toàn bộ kinh phí điều trị.
Câu 16. Theo quy định pháp luật hiện hành, việc công ty X tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm cho anh H thể hiện quyền lợi nào của người lao động được đảm bảo?
A. Quyền được tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
B. Quyền được khám sức khỏe và nghỉ dưỡng định kỳ.
C. Quyền tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc.
D. Quyền bồi dưỡng bằng hiện vật.
Câu 17. Căn cứ vào tình huống trên, hành vi nào sau đây của công ty X đã vi phạm quy định của pháp luật?
A. Không bảo đảm điều kiện an toàn lao động tại nơi làm việc.
B. Không tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc cho người lao động.
C. Không khám sức khỏe định kỳ cho người lao động làm việc trong môi trường độc hại.
D. Không thực hiện trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.
Câu 18. Anh John, một công dân Mỹ, đang làm việc tại một công ty đa quốc gia tại Hà Nội. Anh John đã cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong hơn 5 năm và tham gia vào các hoạt động xã hội tại địa phương. Mới đây, anh được thông báo được tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu có hợp đồng lao động với công ty tại Việt Nam. Trường hợp này, Anh John đang được hưởng chế độ pháp lí nào sau đây?
A. Chế độ tối huệ quốc.
B. Chế độ đãi ngộ quốc gia.
C. Chế độ bảo vệ công dân nước ngoài.
D. Chế độ đãi ngộ đặc biệt.
Câu 19. Phát hiện Công ty H có hành vi tự ý quét sơn, tô màu, sửa chữa tùy tiện tại một ngôi đền ở địa phương đã được công nhận là di sản văn hóa cấp quốc gia, chị V đã báo với cơ quan chức năng để xử lí theo quy định của pháp luật. Việc làm của chị V thể hiện quyền và nghĩa vụ nào sau đây của công dân?
A. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di sản tư liệu.
B. Tôn trọng và bảo vệ di sản văn hóa.
C. Tiếp cận và nghiên cứu di sản văn hoá.
D. Khôi phục giá trị di tích lịch sử.
Câu 20. Công ty TNHH Thương mại H chuyên nhập khẩu và phân phối thiết bị điện tử. Trong quá trình hoạt động kinh doanh từ năm 2021 đến 2023, ông Nguyễn Văn P – Giám đốc kiêm người đại diện pháp luật của công ty – đã chỉ đạo kế toán lập hai hệ thống sổ sách kế toán: một hệ thống dùng để báo cáo cơ quan thuế, một hệ thống nội bộ ghi chép đầy đủ doanh thu, chi phí thực tế. Ông P còn sử dụng các hóa đơn giá trị gia tăng mua từ các công ty “ma” để kê khai chi phí đầu vào không có thật, từ đó làm giảm số thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tổng số tiền thuế mà công ty H trốn được trong 3 năm là 1,2 tỷ đồng. Theo quy định của pháp luật, hành vi trốn thuế của ông P có thể phải gánh chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Phạt tiền từ 100 triệu đến 500 triệu đồng.
B. Phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm.
C. Bị tịch thu tài sản và đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
D. Phạt tù từ 1 năm đến 3 năm.
Câu 21. Khi xây dựng kế hoạch quản lí thu chi trong gia đình, các hộ gia đình cần ưu tiên
A. chi phí cho các khoản đầu tư dài hạn không cấp bách.
B. chi phí cho các hoạt động giải trí, du lịch và mua sắm.
C. chi phí cho các nhu cầu thiết yếu như thực phẩm, điện nước.
D. chi phí cho các nhu cầu chăm sóc sức khỏe và giáo dục.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24.
Ấn Độ hiện là một trong bảy Đối tác Chiến lược toàn diện của Việt Nam, với quan hệ hữu nghị truyền thống và hợp tác thương mại phát triển mạnh mẽ. Hai bên duy trì cơ chế hợp tác hiệu quả thông qua Ủy ban liên Chính phủ và Tiểu ban Thương mại hỗn hợp. Ấn Độ là đối tác thương mại lớn thứ 8 của Việt Nam, chiếm khoảng 80% tổng kim ngạch thương mại Việt Nam với khu vực Nam Á, trong khi Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ 19 thế giới và lớn thứ 5 trong ASEAN của Ân Độ. Năm 2023, kim ngạch thương mại song phương đạt 14,3 tỷ USD (giảm 4,66% so với năm 2022), trong đó xuất khẩu của Việt Nam đạt 8,5 tỷ USD (tăng 6,76%) và nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 5,8 tỷ USD (giảm 17,45%). Năm 2022 ghi nhận mức kim ngạch cao nhất giai đoạn 2019-2023 với 15,1 tỷ USD. Hai nước đặt mục tiêu sớm nâng kim ngạch lên 20 tỷ USD. Về đầu tư, tính đến tháng 4/2024, Ấn Độ có 402 dự án tại Việt Nam với tổng vốn đăng ký 1,021 tỷ USD, đứng thứ 26 trong số 141 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam, tập trung vào các lĩnh vực công nghệ cao và năng lượng sạch. Người tiêu dùng Ấn Độ đang có xu hướng ưu tiên sản phẩm chất lượng, tiện lợi, thân thiện môi trường, mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Câu 22. Để gia tăng hiện diện tại thị trường Ấn Độ, các doanh nghiệp Việt Nam nên lựa chọn hướng đi chiến lược nào phù hợp với xu hướng tiêu dùng mới?
A. Tối ưu chi phí sản xuất để cung cấp hàng hóa phổ thông cho nhóm thu nhập trung bình.
B. Xuất khẩu gián tiếp qua bên thứ ba nhằm giảm thiểu rủi ro về thuế và thị hiếu.
C. Định vị sản phẩm theo giá trị bền vững, tăng cường nhận diện qua các sự kiện thương mại quốc tế.
D. Ưu tiên mặt hàng dễ lưu trữ, phù hợp phân phối tới các khu vực xa trung tâm.
Câu 23. Việt Nam có thể tận dụng đặc điểm nào của thị trường Ấn Độ để nâng cao giá trị xuất khẩu trong giai đoạn tới?
A. Chính phủ Ấn Độ cấm nhập khẩu các sản phẩm có yếu tố trải nghiệm tiêu dùng cao.
B. Người tiêu dùng Ấn Độ chủ yếu sử dụng sản phẩm nội địa do yêu cầu bảo hộ cao.
C. Người tiêu dùng ưu tiên các sản phẩm giá rẻ, mua số lượng lớn.
D. Thị trường Ấn Độ có xu hướng quan tâm đến sản phẩm chất lượng, thân thiện với môi trường.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây không trực tiếp phản ánh sự phát triển của quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Ấn Độ?
A. Sự gia tăng của đầu tư Ấn Độ vào các lĩnh vực công nghệ cao tại Việt Nam.
B. Kim ngạch thương mại song phương chiếm khoảng 80% tổng kim ngạch Việt Nam với khu vực Nam Á.
C. Duy trì các cơ chế hợp tác như Ủy ban liên Chính phủ và Tiểu ban Thương mại hỗn hợp.
D. Ấn Độ là thị trường nhập khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam trong khu vực ASEAN.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ông A đăng ký thành lập doanh nghiệp B có trụ sở đăng ký kinh doanh tại địa chỉ C. Sau một thời gian hoạt động, vì điều kiện kinh tế khó khăn nên ông A đã chuyển trụ sở doanh nghiệp về nhà riêng để đỡ chi phí mặt bằng nhưng không làm thủ tục theo quy định với cơ quan chức năng. Cố gắng duy trì doanh nghiệp trong điều kiện khó khăn nhưng không hiệu quả, ông A đã quyết định dừng mọi hoạt động của doanh nghiệp, đợi khi nào có điều kiện tốt hơn sẽ hoạt động trở lại.
a) Cơ quan thuế có thể đóng mã số thuế của doanh nghiệp B khi xác minh doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký sau một thời gian nhất định là phù hợp với quy định của pháp luật.
b) Việc ông A tự ý chuyển trụ sở doanh nghiệp sang địa chỉ khác với địa chỉ đăng ký mà không thông qua cơ quan chức năng là vi phạm nghĩa vụ trong kinh doanh.
c) Ông A được quyền quyết định dừng mọi hoạt động của doanh nghiệp, đợi khi nào có điều kiện tốt hơn sẽ hoạt động trở lại mà không cần phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
d) Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước.
Câu 2. Nhờ sự hội nhập quốc tế, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam tăng mạnh qua các năm, từ 10 tỉ USD (năm 1995) lên 38 tỉ USD (năm 2019). Năm 2019, Việt Nam xếp thứ 21 về thu hút vốn FDI toàn thế giới, đứng thứ ba ở khu vực, chỉ sau Singapore và Indonesia. Những năm qua, kim ngạch xuất – nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng trưởng vượt bậc. Tiêu biểu như năm 2019, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam sang ASEAN đạt 57 tỉ USD, tăng gấp 17 lần so với năm 1995, trong đó xuất khẩu đạt 24,96 tỉ USD, nhập khẩu đạt 32,09 tỉ USD. ASEAN là đối tác xuất khẩu lớn thứ tư của Việt Nam (sau Mỹ, EU, Trung Quốc) và là thị trường cung cấp hàng hoá nhập khẩu lớn thứ ba vào Việt Nam (sau Trung Quốc và Hàn Quốc).
(Theo: Tạp chí Cộng sản, “Việt Nam – ASEAN: Hai mươi lăm năm một chặng đường”, ngày 14/08/2020)
a) Tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN đã giúp Việt Nam mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, có cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài.
b) Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp FDI giúp cho Việt Nam chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tạo nên nhiều việc làm và tăng sự phụ thuộc vào các nước đầu tư.
c) Việc Việt Nam xếp thứ 21 về thu hút vốn đầu tư FDI toàn thế giới khẳng định các doanh nghiệp Việt Nam đã có chiến lược kinh doanh phù hợp.
d) Vốn đầu tư trực tiếp FDI là một hình thức của hoạt động đầu tư quốc tế.
Câu 3. Năm 1994, Việt Nam là quốc gia thứ 63 phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về Luật biển (UNCLOS) năm 1982, trước khi Công ước chính thức có hiệu lực vào tháng 12-1994. Nghị quyết của Quốc hội phê chuẩn UNCLOS năm 1982 đã khẳng định rõ, bằng việc phê chuẩn UNCLOS năm 1982, Việt Nam biểu thị quyết tâm cùng cộng đồng quốc tế xây dựng một trật tự pháp lý công bằng, khuyến khích sự phát triển và hợp tác trên biển Sau khi trở thành thành viên chính thức của UNCLOS năm 1982, Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản pháp luật trong nước để cụ thể hóa các quy định của Công ước trong nhiều lĩnh vực, như biên giới lãnh thổ, hàng hải, thủy sản, dầu khí, bảo vệ môi trường biển và hải đảo… Với tinh thần bình đẳng, hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau, tôn trọng luật pháp quốc tế, nhất là UNCLOS năm 1982, Việt Nam đã phân định các vùng biển chồng lấn thành công với nhiều nước láng giềng. Cho tới nay, các hiệp định phân định biển giữa Việt Nam và các nước láng giềng được thực hiện đúng nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế, phù hợp với luật pháp quốc tế, nhất là UNCLOS năm 1982, góp phần thúc đẩy quan hệ hòa bình, ổn định và phát triển giữa Việt Nam và các quốc gia láng giềng.
(Theo nguồn: https://www.tapchicongsan.org.vn)
a) Các văn bản pháp luật quốc gia về hàng hải, thuỷ sản, dầu khí mà Việt Nam ban hành có hiệu lực pháp lý cao hơn UNCLOS năm 1982.
b) UNCLOS năm 1982 không cho phép Việt Nam thăm dò, khai thác hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của mình.
c) Việt Nam là quốc gia thứ 63 phê chuẩn UNCLOS năm 1982 là một trong những minh chứng thể hiện lập trường của Việt Nam trong việc tuân thủ Điều ước quốc tế.
d) Sau khi gia nhập UNCLOS năm 1982, Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản pháp luật để cụ thể hóa các quy định của Công ước là thể hiện mối quan hệ giữa Pháp luật quốc gia và Điều ước quốc tế.
Câu 4. Thực hiện cam kết sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đã ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi. Theo đó, kể từ ngày 15/9/2006 có tới trên 400 dòng thuế thuộc 117 nhóm mặt hàng nằm trong danh mục cắt giảm. Những mặt hàng điều chỉnh giảm thuế gồm hàng điện tử, điện lạnh dân dụng, linh kiện ô tô, xe máy nguyên chiếc,… Trong đó, hàng điện tử, điện lạnh dân dụng giảm từ 50% xuống còn 30 – 40%. Xe máy nguyên chiếc giảm từ 100% xuống 90%. Bên cạnh đó, Việt Nam đã từng bước mở cửa thị trường để hàng hóa các nước khác cùng là thành viên của WTO được cạnh tranh lành mạnh với hàng hóa trong nước. Từ khi gia nhập WTO, Việt Nam luôn là thành viên có trách nhiệm và đầy đủ của WTO.
a) Việt Nam mở cửa thị trường để hàng hóa từ các nước thành viên WTO cạnh tranh với hàng trong nước, điều này đồng nghĩa với việc Việt Nam không còn bảo hộ sản xuất trong nước.
b) Việt Nam đã điều chỉnh giảm thuế nhập khẩu đối với hàng điện tử và điện lạnh dân dụng từ 50% xuống còn 10% để thực hiện cam kết sau khi gia nhập WTO.
c) Việc Việt Nam cắt giảm, điều chỉnh thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ các thành viên khác của WTO là phù hợp nguyên tắc ưu đãi của WTO dành cho các nước đang phát triển.
d) Việt Nam chủ động mở cửa thị trường để hàng hóa các nước trong WTO là phù hợp với nguyên tắc tự do hóa thương mại của WTO.