Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học Sở GD&ĐT Thái Nguyên là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Sinh THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT. Đây là đề thi do Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên tổ chức nhằm giúp học sinh lớp 12 trong tỉnh và trên cả nước rèn luyện kỹ năng làm bài, đánh giá năng lực trước kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Đề thi gồm 18 câu trắc nghiệm, 4 câu đúng/ sai và 6 câu trả lời ngắn, phủ đều các chuyên đề trọng tâm của chương trình Sinh học lớp 12 như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, di truyền học quần thể, tiến hóa, sinh thái học và ứng dụng sinh học thực tiễn. Câu hỏi trong đề được thiết kế với độ phân hóa cao, phù hợp cho việc vừa ôn thi tốt nghiệp, vừa định hướng xét tuyển đại học. Nhiều câu mang tính thực tiễn và ứng dụng, giúp học sinh phát triển kỹ năng tư duy logic và tổng hợp kiến thức hiệu quả.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá ngay đề thi thử của Sở GD&ĐT Thái Nguyên để sẵn sàng chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025!
- Số trang: 5 trang
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI: MÃ ĐỀ 0401
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Hình bên mô tả tỷ lệ % số lượng cặp A – T và G – C trong 3 phân tử DNA có tổng số nucleotide bằng nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào có số liên kết hydrogen nhiều nhất trong số ba phân tử?
A. Phân tử $DNA_1$.
B. Phân tử $DNA_2$.
C. Phân tử $DNA_3$.
D. Cả ba phân tử có số liên kết hydrogen bằng nhau.
Câu 2. Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Thân cây.
B. Lá cây.
C. Rễ cây.
D. Hoa và quả.
Câu 3. Khi nói về trao đổi khí ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
B. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
C. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.
D. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
Câu 4. Có bao nhiêu hành động sau đây mà người bị cao huyết áp nên thực hiện?
I. Tập thể dục, thể thao điều độ.
II. Ăn các loại thức ăn có nhiều chất béo, bột đường.
III. Hạn chế ăn các loại thức ăn có nồng độ muối cao.
IV. Sử dụng dầu thực vật hoặc dầu cá, hạn chế ăn mỡ động vật.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 5. Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alelle trội tương ứng quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alelle trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 – số 14 trong phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này không mắc cả hai bệnh là
A. 51/80.
B. 19/80.
C. 3/16.
D. 19/160.
Câu 6. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể mang đến quần thể những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Phiêu bạt di truyền.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Dòng gene.
Câu 7. Tại ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose vẫn được thu hồi về máu, đó là hình thức vận chuyển
A. ẩm bào.
B. chủ động.
C. thụ động.
D. thực bào.
Câu 8. Hình bên mô tả NST số 1 thuộc dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. Đảo đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ.
D. Lặp đoạn.
Câu 9. Bước số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích tách protein histone ra khỏi DNA?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 10. Khi nói về dòng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở đầu tận cùng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 11. Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây?
A. $NO_3^-$ và $NH_3$.
B. $NO_2^-$ và $NH_3$.
C. $NH_3$ và $NH_4^+$.
D. $NO_3^-$ và $NH_4^+$.
Câu 12. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò
A. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
D. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Câu 13. Một số gene đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gene bình thường nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
B. Liệu pháp gene.
C. Công nghệ tế bào.
D. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
Câu 14. Kĩ thuật chọc lấy dịch ối có thể giúp phát hiện sớm các bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi?
A. Bệnh cúm.
B. Hội chứng AIDS.
C. Bệnh lao.
D. Hội chứng Down.
Câu 15. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gene liên kết của loài này là
A. 6.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Câu 16. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Một số loài tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. Tiêu hóa nội bào.
Câu 17. Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí, các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tần số các alelle của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
(2) Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gene, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên.
(3) Khi loài C phát tán sang đảo 2, phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gene của quần thể này.
(4) Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 18. Chức năng của lưới nội chất hạt là
A. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
B. chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
C. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
D. tổng hợp các loại lipid cấu tạo nên màng sinh chất.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho 2 quần thể chuột với số lượng cá thể được minh họa ở bảng dưới đây, biết allele A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám.
Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa 180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Sau khi di cư, tần số allele A quần thể 1 là 5/8, tần số allele a quần thể 2 là 25/62.
b) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông hung của quần thể 1 là 0,1 và cá thể lông xám của quần thể 2 là 0,48.
c) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 5 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
d) Trước khi di cư quần thể 2 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 1 không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 2. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen kém so với hồng cầu bình thường và gây tắc mạch máu.
b) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính thoái hóa của mã di truyền.
c) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu hình liềm và hồng cầu bình thường và biểu hiện triệu chứng bệnh.
d) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy định.
Câu 3. Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên. Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) Dung dịch ưu trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả mơ.
b) Mơ được ngâm trong dung dịch ưu trương.
c) Nước ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.
d) Đường được thẩm thấu từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt.
Câu 4. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Các tế bào ở giai đoạn (V) nguyên phân 5 lần liên tiếp thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu tương đương với 248 nhiễm sắc thể.
b) Hình ảnh này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân 2.
c) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có sự không phân li của 1 cặp NST ở kì sau của nguyên phân.
d) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có 4 chromatid.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Mối quan hệ giữa gene – mRNA – peptide trong vùng mã hoá ở sinh vật nhân sơ được mô tả theo bảng sau:
Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid và các codon mã hóa tương ứng trong bảng sau:
Loại amino acid được điền vào dấu “?” trên đoạn peptide là loại số mấy trong bảng trên?
Câu 2. Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Biết rằng allele A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a qui định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa:
(1) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đỏ.
(2) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mới.
(3) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng.
(4) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể.
Viết thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng từ nhỏ đến lớn ?
Câu 3. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 1% số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? (tính làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số)
Câu 4. Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gene CFTR thu được như bảng sau:
Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao nhiêu kiểu gene quy định bệnh?
Câu 5. Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cùng loài thuộc hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể ở vùng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm chết hết các cá thể cá. Cuối năm 2022, một số cá thể cá của quần thể ở vùng triều (II) di cư đến vùng triều (I) làm thay đổi tần số allele A ở hai vùng triều.
Biết rằng vào năm 2024, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa thì cuối năm nào có thể phục hồi lại vốn gene ban đầu (năm 2021) ở vùng triều này?
Câu 6. Trong quá trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, một mẫu mô thực vật có 5 tế bào nguyên phân. Theo lý thuyết, tổng số tế bào con được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là bao nhiêu?
—————————-
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Sinh Học không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.