Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học Sở GD&ĐT Tiền Giang

Năm thi: 2025
Loại đề thi: Đề thi thử
Độ khó: Trung bình – khó
Thời gian thi: 50
Đối tượng thi: Học sinh thi chuyển cấp
Năm thi: 2025
Loại đề thi: Đề thi thử
Độ khó: Trung bình – khó
Thời gian thi: 50
Đối tượng thi: Học sinh thi chuyển cấp
Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học Sở GD&ĐT Tiền Giang là một trong những đề thi thuộc Bộ Tổng hợp đề thi thử môn Sinh học THPT QG, nằm trong chương trình Thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học THPT. Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc chính thức, giúp học sinh ôn luyện toàn diện trước kỳ thi thật, qua đó nâng cao kỹ năng phân tích, hiểu sâu kiến thức sinh học và làm quen với áp lực thời gian thực tế.

Những thuộc tính quan trọng của đề thi:

  • Kiến thức cần biết để giải đề: Vận chuyển chất, enzyme, hô hấp – quang hợp, sinh trưởng – phát triển, sinh sản – di truyền – biến dị, tiến hóa và hệ sinh thái.
  • Trọng tâm cần nắm: Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng sinh học, phân tích lược đồ và số liệu, tư duy logic xuyên suốt hệ thống tri thức liên môn và thực tiễn.
  • Mục tiêu đề thi thử: Giúp học sinh rà soát kiến thức, củng cố các chuyên đề trọng yếu, kiểm soát thời gian làm bài dưới áp lực thi giả lập.

Đặc điểm đề thi:

  • Số trang: 4
  • Hình thức: Trắc nghiệm khách quan, 40 – 50 câu
  • Thời gian làm bài: 50 phút

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề chuyển cấp này và tham gia làm bài ngay để tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng và sẵn sàng chinh phục kỳ thi chính thức!

MÃ ĐỀ 444

Có thể là hình ảnh về bản thiết kế, cuống vé và văn bản

Có thể là hình ảnh về cuống vé và văn bản

Có thể là hình ảnh về bản thiết kế, cuống vé và văn bản

Có thể là hình ảnh về cuống vé, bản thiết kế và văn bản

Có thể là hình ảnh về bản thiết kế, cuống vé và văn bản

Có thể là hình ảnh về bản thiết kế và văn bản

Có thể là hình ảnh về cuống vé, bản thiết kế, bản đồ và văn bản

Có thể là hình ảnh về cuống vé và văn bản cho biết 'Độ phong phú bình của quần kết quả bằng thập phân Câu một loài thú, trội hoàn toàn. Phép kiều loại kiểu trội chiềm gấp bao lần vquần trội [1]? (Hãy thê mỗi gene quy cái thể trình giảm và àm tính trạng, allele được gồm loại mang allele với kiểu được như đời (Hãy loại dụng phân DNA bao nhiêu hiện tổng hợp người làm khuôn để tổng truyên? 27 thập Họ phân DNA nhân sau ti_mRNA. Phân nẩy có Chữ ký của giám thị s/ liệu. Giám thị không giải thích thêm. của thị ዳብናያክ-ን,ጋ52 ዳይንግብ 257,3'

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 1 và câu 2. Hình 5 mô tả ba giai đoạn diễn thế tự nhiên của một cồn cát.

Câu 1: Biểu đồ nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi độ đa dạng sinh vật của cồn cát này qua các giai đoạn?

A. (Đồ thị đường thẳng tăng dần)
B. (Đồ thị hình chữ S)
C. (Đồ thị tăng nhanh rồi giảm)
D. (Đồ thị đường thẳng giảm dần)

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình diễn thế này?
A. Quần xã trên cồn cát ở giai đoạn III có khả năng chống chịu tốt nhất trước sự can thiệp từ bên ngoài.
B. Diễn thế xảy ra ở cồn cát này là diễn thế sinh thái thứ sinh.
C. Ở giai đoạn II, thực vật thân thảo chiếm ưu thế trên cồn cát và quần xã chưa phân bố theo kiểu thẳng đứng.
D. Quần xã ở giai đoạn II, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể bị loại bỏ khỏi chuỗi thức ăn nếu số lượng sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 trong tháp sinh thái giảm đi.

Câu 3: Một số loài rắn, mặc dù không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mẫu xương nhỏ không còn chức năng. Nhận định nào sau đây không đúng khi kết luận sự tiến hoá liên quan đến chi của các loài này?
A. Có thể là dấu vết của sự tiến hóa từ một tổ tiên có chân sang loài rắn hiện đại không có chân.
B. Hiện tượng này phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
C. Mẫu xương nhỏ không còn chức năng trong cơ thể của rắn.
D. Trong quá trình tiến hóa, chân của loài rắn bị tiêu giảm do sự thích nghi với môi trường sống.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 4 và câu 5. Trong vườn cây có múi, loài kiến hôi chuyển những con rệp cây lên chồi non; nhờ vậy rệp lây được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây.

Câu 4: Mối quan hệ sinh thái giữa rệp cây và cây có múi là
A. hợp tác.
B. quan hệ hội sinh.
C. cạnh tranh khác loài.
D. quan hệ ký sinh.

Câu 5: Mối quan hệ sinh thái giữa rệp cây và kiến hôi là
A. cạnh tranh khác loài.
B. quan hệ kí sinh.
C. quan hệ hội sinh.
D. hợp tác.

Câu 6: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây bắp cải (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
I. Có khả năng sinh sản hữu tính.
II. Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
III. Có kiểu gene đồng hợp về tất cả các cặp gene.
IV. Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.

Câu 7: Hình 1 minh họa về các loại liên kết và thành phần trong phân tử DNA. Dựa vào Hình 1 hãy cho biết trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không đúng?


A. X là loại đường có công thức phân tử là C₅H₁₀O₄.
B. Liên kết 3 là liên kết yếu.
C. Liên kết 2 là liên kết cộng hóa trị.
D. Y và Z có thể là cặp nitrogenous base G và C hoặc ngược lại C và G.

Câu 8: Để sản xuất insulin trên qui mô công nghiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn “E.coli” bằng cách phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và chuyển vào “E.coli”. Cho các giải thích sau:
I. Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
II. DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
III. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của “E.coli” không phù hợp với hệ gene người.
IV. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của “E.coli” không phù hợp với DNA tái tổ hợp mang gene người.
Có bao nhiêu giải thích đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 9: Hình 3 mô tả một giai đoạn của nguyên lí tạo thực vật biến đổi gene. Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. DNA tái tổ hợp có khả năng nhân đôi nhưng không có khả năng phiên mã.
B. Thể truyền (vector) là một phân tử RNA dạng kép vòng có kích thước nhỏ.
C. Các giai đoạn trên mô tả quy trình tạo DNA tái tổ hợp.
D. Giai đoạn (4) dùng enzyme lygase để cắt plasmid và cắt lấy gene ngoại lai.

Câu 10: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, dòng gene có ảnh hưởng như thế nào đối với quần thể?
A. Dòng gene làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. Tỉ lệ nhập cư càng lớn thì tần số allele của quần thể nhận thay đổi càng ít.
C. Sự chênh lệch tần số allele quần thể cho và nhận càng lớn thì sự thay đổi tần số allele càng giảm.
D. Thay đổi tần số allele của quần thể không theo một hướng xác định.

Câu 11: Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia) viết tắt là Thal là một bệnh do gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường gây nên. Người bị bệnh nhận 2 allele từ bố và mẹ, biểu hiện bệnh ở dạng hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Theo thống kê năm 2001 người ta nhận thấy bệnh Thal thường gặp ở các dân tộc vùng cao, vùng xa như Thái, Mường, Tày, Ê đê, Khơme, ít gặp ở người Kinh. Cụ thể tỉ lệ mắc bệnh: Nhóm 1 gồm người Mường, Thái, Tày là 25%; Nhóm 2 gồm người Ê đê, Khơme là 40%; Nhóm 3 gồm người Kinh là 9%. Biết rằng cấu trúc di truyền ban đầu của các dân tộc giống nhau. Dân tộc Kinh kết hôn hoàn toàn ngẫu nhiên. Nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ người mắc bệnh ở nhóm 1 và nhóm 2 cao hơn so với nhóm 3 là do
A. chủ yếu là người dân tộc.
B. nhóm nhân cận huyết.
C. chỉ khảo sát trong thời gian ngắn.
D. sống chủ yếu ở miền núi.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 12 và câu 13. Các nhà khoa học so sánh trình tự DNA của 4 loài thực vật có họ hàng gần bằng phương pháp điện di, kết quả thu được ở Hình 2.

Câu 12: Cây phát sinh chủng loại nào sau đây là phù hợp nhất với kết quả điện di trên?


A. Hình 2.2
B. Hình 2.4
C. Hình 2.1
D. Hình 2.3

Câu 13: Trong phương pháp điện di, số lượng băng giống nhau giữa các loài thể hiện điều gì?
A. Mức độ quan hệ họ hàng về di truyền.
B. Mức độ tương đồng về cấu trúc tế bào.
C. Sự tương đồng về khả năng sống sót.
D. Mức độ tương đồng về nhóm máu.

Câu 14: Hình 4 mô tả đột biến gì?


A. Tế bào mang đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Tế bào mang đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Tế bào có 2 nhiễm sắc thể bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Tế bào mang đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 15: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng suất sinh học của các loài thực vật sau: ngô, lúa, dứa.
A. Dứa → lúa → ngô.
B. Lúa → ngô → dứa.
C. Lúa → ngô → dứa.
D. Dứa → ngô → lúa.

Câu 16: Cây rong đuôi chồn là thực vật thủy sinh sống ngập trong nước. Nước và khoáng được hấp thụ nhờ
A. mạch gỗ ở rễ.
B. lông hút ở rễ.
C. lông hút ở lá.
D. tế bào biểu bì của toàn bộ cây.

Câu 17: Nhóm máu của con người được phân loại chủ yếu dựa trên hai yếu tố: hệ thống ABO và yếu tố Rh. Hệ thống ABO chia nhóm máu thành 4 loại chính: A, B, AB và O; mỗi nhóm máu có những đặc điểm riêng về các kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể có trong huyết thanh. Yếu tố Rh là một yếu tố quan trọng trong việc xác định nhóm máu, có thể có hoặc không có, dẫn đến hai loại Rh⁺ (có yếu tố Rh) và Rh⁻ (không có yếu tố Rh). Bảng 1 mô tả các trường hợp yếu tố nhóm máu Rh bố mẹ và con cái:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một gia đình, nếu những người con được sinh ra có đủ cả 4 nhóm máu A, B, O và AB thì người bố và người mẹ không thể có nhóm máu O hoặc AB.
B. Một cặp vợ chồng kết hôn với nhau, người vợ có nhóm máu AB Rh⁻ và người chồng có nhóm máu O Rh⁺ vẫn có thể sinh ra người con bình thường có nhóm máu AB Rh⁺ ở lần mang thai đầu tiên.
C. Trong một gia đình, nếu ông nội và bố có nhóm máu Rh⁻ thì chắc chắn đứa con sinh ra có nhóm máu Rh⁻.
D. Khi mang thai, người mẹ chỉ cần sàng lọc hệ thống nhóm máu ABO của thai nhi chứ không cần sàng lọc yếu tố nhóm máu Rh của thai nhi.

Câu 18: Xét vùng không tương đồng của X và Y, trên nhiễm sắc thể giới tính X mang các gene MNP, thì nhiễm sắc thể Y có thể mang gene nào?
A. MNP.
B. ACD.
C. mnp.
D. Mnp.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gene: A, a; B, b và D, d trên 3 cặp nhiễm sắc thể cùng quy định màu hoa; kiểu gene có cả 3 allele trội A, B và D quy định hoa tím; kiểu gene chỉ có 2 allele trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Thực hiện bốn phép lai sau:

Phép lai P
(1) Hoa trắng (dị hợp 2 cặp gene) x Hoa trắng (đồng hợp 2 cặp gene)
(2) Hoa tím (dị hợp 1 cặp gene) x Hoa đỏ (dị hợp 1 cặp gene)
(3) Hoa đỏ (dị hợp 2 cặp gene) x Hoa đỏ (dị hợp 1 cặp gene)
(4) Hoa đỏ (dị hợp 1 cặp gene) x Hoa trắng (dị hợp 2 cặp gene)

Khi nói về kết quả ở đời con (F₁) của các phép lai trên, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) F₁ ở phép lai (4) có tối đa 8 loại kiểu gene.
b) F₁ ở phép lai (2) có tối đa 2 loại kiểu hình.
c) Phép lai (1) tạo ra F₁ có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
d) Phép lai (1) tạo ra F₁ có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng.

Câu 2: Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là một loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập vào Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp khu vực Đông Nam Á. Hình A thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số loài thực vật và hàm lượng dinh dưỡng trong nước của một hệ sinh thái ruộng nước ngọt trước và sau khi có ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình B thể hiện mối quan hệ giữa số lượng loài trong quần xã của hệ sinh thái đó với số lượng ốc bươu vàng.


Hãy cho mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Cần kiểm soát số lượng ốc bươu vàng để đảm bảo năng suất nông nghiệp.
b) Loài ốc bươu vàng thích ăn bèo tây và tảo ngọt hơn khoai nước và lúa nước.
c) Loài ốc bươu vàng phát triển mạnh thay thế các loài bản địa nên chúng được xem là loài chủ chốt.
d) Thực vật thủy sinh và bán thủy sinh có thể tăng khi ốc bươu vàng xuất hiện trong quần xã.

Câu 3: Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 3 cặp nhiễm sắc thể trao đổi đoạn tại một điểm có thể tạo ra tối đa 256 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở Hình 6.


Biết rằng tế bào chỉ thực hiện một lần nhân đôi nhiễm sắc thể duy nhất. Dựa vào những thông tin trên hãy cho biết các kết luận sau đây đúng hay sai?
a) Đột biến này di truyền qua sinh sản hữu tính.
b) Tế bào có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.
c) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.
d) Tế bào đang thực hiện quá trình nguyên phân.

Câu 4: Cá xương là loài có khả năng trao đổi khí rất hiệu quả trong môi trường nước. Cá chình sống ở môi trường nước ngọt có thể trao đổi O₂ qua bề mặt cơ thể hoặc hệ thống mang và dự trữ O₂ trong bong bóng cá. Hình 7 biểu thị mức cung cấp O₂ cho cơ thể của cá chình ở những cơ quan khác nhau (A, B và C) ngay khi đưa chúng ra khỏi môi trường nước và đặt ở nơi có không khí ẩm. Hãy cho biết mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về sự hô hấp ở cá xương và cá chình.


a) Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho một lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá xương có thể lấy được 80% lượng oxygen trong nước.
b) Ở cá xương, các cung mang, các phiến mang xẹp ra khi có lực đẩy của nước.
c) Cá xương và cá chình lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn là do độ ẩm trên cạn thấp.
d) Xét theo Hình 7, A là mang cá, B là bề mặt cơ thể, C là bong bóng cá.

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Một quần thể vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, A trội hoàn toàn so với allele a. Có 4 quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gene trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như Bảng 2.

Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gene dị hợp từ cao nhất?

Câu 2: Khi nghiên cứu về một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn các nhà khoa học nhận thấy: năng lượng dòng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1620 Kcal. Vậy hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Câu 3: Quá trình hình thành loài mới từ một quần thể gốc ban đầu diễn ra theo sơ đồ sau đây:
Quần thể gốc → Quần thể thích nghi → Hình thành loài mới.
Trong các giai đoạn trên (1), (2), (3), (4), những giai đoạn nào có sự tác động của nhân tố tiến hóa? (Nếu có nhiều giai đoạn, hãy sắp xếp các giai đoạn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn)

Câu 4: Hình minh họa 2 quần xã sinh vật [1] và [2].


Độ phong phú trung bình của quần xã [2] gấp bao nhiêu lần so với quần xã [1]? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Câu 5: Ở một loài thú, xét 3 cặp gene (A, a; B, b và D, d) mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ trội 3 tính trạng x ♂ trội 3 tính trạng, thu được F₁ gồm 6 loại kiểu hình, loại kiểu hình trội về 3 tính trạng do 15 kiểu gene quy định, tỉ lệ cá thể mang 6 allele trội chiếm tỉ lệ 3,75%. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng ở F₁ giao phối với nhau thì tỉ lệ cá thể cái đồng hợp trội 3 cặp gene thu được ở đời con F₂ là bao nhiêu? Biết diễn biến quá trình giảm phân tạo giao tử ở giới đực và cái như nhau. (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Câu 6: Chỉ có 3 loại nucleotide A, T, C người ta đã tổng hợp nên một phân tử DNA nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử DNA này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mRNA. Phân tử mRNA này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: