Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí – Đề 3

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí – Đề 3 là một trong những đề thi thuộc Bộ Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG trong chương trình Đề thi đại học môn Vật lí THPT. Đề thi này được thiết kế bám sát cấu trúc và định dạng mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhằm đánh giá toàn diện năng lực và tư duy của học sinh thông qua các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, bao phủ các chuyên đề quan trọng như dao động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều, dao động điện từ, sóng điện từ, lượng tử ánh sáng và hạt nhân nguyên tử. Đặc biệt, đề thi nhấn mạnh vào khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phản ánh đúng định hướng đổi mới phương pháp dạy và học hiện nay.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay để đánh giá mức độ sẵn sàng của bạn cho kỳ thi sắp tới!

    • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
    • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lí I nhiệt động lực học?
A. \( \Delta U = A + Q \).
B. \( \Delta U = Q \).
C. \( \Delta U = A \).
D. \( A + Q = 0 \).

Câu 2: Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của một khối khí lí tưởng xác định?
A. \( pV = \text{hang so.} \)
B. \( \dfrac{p}{T} = \text{hang so.} \)
C. \( \dfrac{V}{T} = \text{hang so.} \)
D. \( \dfrac{pV}{T} = \text{hang so.} \)

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của phân tử ở thể khí?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các phân tử có khoảng cách.
D. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.

Câu 4: Một đoạn dây dẫn chiều dài L, có dòng điện cường độ I chạy qua được đặt vuông góc với đường sức của một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn được tính bằng công thức
A. \( F = IL^2B \).
B. \( F = I^2LB \).
C. \( F = ILB \).
D. \( F = ILB^2 \).

Câu 5: Tương tác nào sau đây là tương tác từ?
A. Tương tác giữa hai nam châm.
B. Tương tác giữa một điện tích đứng yên và một nam châm.
C. Tương tác giữa hai điện tích đứng yên.
D. Tương tác giữa một điện tích đứng yên và một dòng điện.

Câu 6: Một đường cong phẳng kín có diện tích S, được đặt trong từ trường đều \(\vec{B}\). Biết góc giữa vecto pháp tuyến \(\vec{n}\) với vecto \(\vec{B}\) là \(\alpha\). Từ thông qua diện tích S được tính bằng công thức
A. \( \Phi = BS\sin\alpha \).
B. \( \Phi = BS\tan\alpha \).
C. \( \Phi = BS\cot\alpha \). (\*Lưu ý: Công thức đúng là \(BS\cos\alpha\). Dựa theo lựa chọn được đánh dấu)
D. \( \Phi = BS\cos\alpha \).

Câu 7: Theo thuyết tương đối của Einstein, một hạt chuyển động với tốc độ v thì có khối lượng m và năng lượng E. Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng E và khối lượng m của hạt liên hệ theo hệ thức
A. \( E = mc^3 \).
B. \( E = mc \).
C. \( E = m^2c \).
D. \( E = mc^2 \).

Câu 8: Trong một hạt nhân \(^7_3\text{Li}\) có bao nhiêu proton?
A. 3.
B. 4.
C. 7.
D. 10.

Câu 9: Theo thang nhiệt độ Celsius, từ nhiệt độ đông đặc đến nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn được chia thành
A. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với \(1^\circ\text{C}\).
B. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với \(1^\circ\text{F}\).
C. 99 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1K.
D. 10 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với \(1^\circ\text{C}\).

Câu 10: Trong quá trình đẳng nhiệt thì áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ
A. với căn bậc hai của thể tích của nó.
B. thuận với thể tích của nó.
C. nghịch với bình phương thể tích của nó.
D. nghịch với thể tích của nó.

Câu 11: Cường độ dòng điện của một dòng điện xoay chiều biến thiên theo phương trình \(i = 2\sqrt{2}\cos(100\pi t)\) (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng
A. 2 A.
B. \(2\sqrt{2}\) A.
C. 4 A.
D. \(\sqrt{2}\) A.

Câu 12: Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng nào sau đây là một sóng vô tuyến?
A. 25 m.
B. 0,5 nm.
C. 25 pm.
D. 0,5 \(\mu\)m.

Câu 13: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã 7,2 s. Hằng số phóng xạ của chất này bằng
A. \(0,0963 \text{ s}^{-1}\).
B. \(0,0369 \text{ s}^{-1}\).
C. \(0,1557 \text{ s}^{-1}\).
D. \(0,2151 \text{ s}^{-1}\).

Câu 14: Hạt nhân \(^2_1\text{H}\) có độ hụt khối là 0,00249 amu. Năng lượng liên kết của \(^2_1\text{H}\) bằng
A. 2,32 MeV.
B. 1,16 MeV.
C. 1,55 MeV.
D. 1,93 MeV.

Câu 15: Trong kĩ thuật, động cơ nhiệt là loại động cơ chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng. Nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt là dựa một tác nhân làm việc (thường là khí cháy) từ một trạng thái nhiệt độ cao hơn về một trạng thái nhiệt độ thấp hơn, một phần nhiệt lượng được cung cấp ban đầu cho tác nhân làm việc sẽ được chuyển đổi thành công cơ học. Giả sử trong chu trình làm việc của một động cơ nhiệt lí tưởng, khi cháy nhiên liệu một công bằng \(2 \cdot 10^3\) J và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng bằng \(6 \cdot 10^2\) J. Hiệu suất của động cơ đó là
A. 33%.
B. 80%.
C. 65%.
D. 25%.

Câu 16: Một khung dây dẫn phẳng diện tích \(0,06 \, \text{m}^2\) được đặt cố định trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ \(\vec{B}\) vuông góc với mặt phẳng khung. Trong khoảng thời gian 0,02 s, độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0 lên đến 0,5 T. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn là
A. 15 V.
B. 3 V.
C. 6 V.
D. 1,5 V.

Câu 17: Hai vật rắn A và B được làm bằng hai kim loại khác nhau nhưng có cùng khối lượng và được nung nóng đều đến trong các điều kiện giống nhau. Độ biến thiên nhiệt độ của mỗi vật theo thời gian được mô tả bởi đồ thị trong hình bên dưới. Tỉ số nhiệt dung riêng của kim loại A so với kim loại B là
A. \( \dfrac{3}{4} \).
B. \( \dfrac{3}{8} \).
C. \( \dfrac{8}{3} \).
D. \( \dfrac{4}{3} \).

Câu 18: Bảng sau cho biết độ phóng xạ thu được từ bốn nguồn phóng xạ. Các phép đo được tiến hành vào lúc giữa trưa trong bốn ngày liên tiếp. Nguồn nào có chu kì bán rã lớn nhất?
A. Nguồn 1.
B. Nguồn 2.
C. Nguồn 3.
D. Nguồn 4.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau
Hạt nhân A có 202 nucleon trong đó gồm 122 neutron. Độ hụt khối của hạt nhân A là 1,71228 amu.
Hạt nhân B có 204 nucleon trong đó gồm 80 proton. Độ hụt khối của hạt nhân B là 1,72675 amu.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Số A và B là hai hạt nhân đồng vị.
b. Số nucleon trung hòa trong mỗi hạt nhân bằng nhau.
c. Hạt nhân A có năng lượng liên kết nhỏ hơn hạt nhân B.
d. Hạt nhân B bền vững hơn hạt nhân A.

Câu 2: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 200 gram chứa 500 gram nước ở nhiệt độ 45⁰C. Thà vào nhiệt lượng kế một viên nước đá có khối lượng 50 gram ở 0⁰C. Nhiệt dung riêng của nước và của đồng lần lượt là 4180J/kg.K và 380J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵J/kg.
a. Nhiệt lượng cần thiết để viên nước đá tan hết là 15 kJ.
b. Viên nước đá tan hết trong bình nhiệt lượng kế.
c. Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là 30⁰C.
d. Nếu tiếp tục thả thêm 3 viên nước đá như trên vào nhiệt lượng kế thì khi cân bằng nhiệt, trong bình không còn nước đá nào chưa tan chảy.

Câu 3: Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có bán kính 4,0 cm và có điện trở 0,02 Ω. Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ 2 T xuống 0,50 T trong 1,5 s.
a. Khi được chụp cộng hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.
b. Độ biến thiên từ thông qua vòng dây kim loại có giá trị gần bằng 7,54.10⁻³ Wb.
c. Suất điện động cảm ứng trong vòng dây kim loại là 5,03 V.
d. Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp có giá trị gần bằng 0,25 A.

Câu 4: Một bình chứa 50 L khí oxygen ở 15⁰C và áp suất 2,5.10⁵ Pa.
a. Lượng khí oxygen trong bình là 2,5 mol.
b. Thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn xấp xỉ 117 L.
c. Nếu đem bình ra phơi nắng để nhiệt độ khí trong bình tăng lên đến 49⁰C thì áp suất khí trong bình khi đó xấp xỉ 2,8∙10⁵ Pa (bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của bình chứa).
d. Nếu mang bình đang đặt ngoài nắng vào trong nhà thì tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử tăng lên.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một khung dây dẫn kín, phẳng diện tích 25 cm² gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ. Biết điện trở của khung dây bằng 2 Ω. Xét trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,4 s.

Câu 1: Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín có độ lớn là bao nhiêu mili Volt?

Câu 2: Cường độ dòng điện cảm ứng chạy qua khung dây là bao nhiêu micro Amper

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Dược chất phóng xạ FDG có thành phần là đồng vị ¹⁸F với chu kì bán rã là 110 phút, được sử dụng trong chụp ảnh cắt lớp PET. Dược chất này được sản xuất bằng cách bắn phá vào các hạt đồng vị ¹⁸O nhờ một loại hạt được tăng tốc bằng máy gia tốc. Trước khi chụp ảnh cắt lớp PET, bệnh nhân sẽ được tiêm liều lượng dược chất FDG để đảm bảo độ phóng xạ trên mỗi kg cân nặng là 0,1 mCi không đổi. Hai bệnh nhân cùng cân nặng, cùng sử dụng FDG trong cùng một đợt sản xuất, nhưng được tiêm ở 2 thời điểm cách nhau 60 phút.
Câu 3: Độ phóng xạ của FDG khi tiêm cho bệnh nhân 2 là bao nhiêu mCi?

Câu 4: Bệnh nhân 2 phải tiêm lượng FDG nhiều hơn bệnh nhân 1 bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa).

Câu 5: Động năng trung bình của phân tử khí là X.10⁻²¹ J. Giá trị của X là bao nhiêu?

Câu 6: Nhiệt độ của khí tính theo đơn vị Kelvin là bao nhiêu?

______________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: