Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí form mới là một trong những đề thi quan trọng thuộc Bộ Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG trong chương trình Đề thi đại học môn Vật lí THPT. Đây là dạng đề thi được xây dựng dựa trên cấu trúc mới nhất năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, với nhiều điều chỉnh đáng chú ý về mức độ phân hóa, nội dung kiến thức, và hình thức trình bày nhằm phù hợp với định hướng đổi mới đánh giá năng lực học sinh.
Đề thi form mới không chỉ giữ nguyên các chuyên đề nền tảng như dao động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều, sóng điện từ, lượng tử ánh sáng và hạt nhân nguyên tử, mà còn tăng cường tính thực tiễn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Ngoài ra, một số câu hỏi tích hợp liên môn, định hướng kiểm tra tư duy logic, phân tích số liệu và kỹ năng giải quyết vấn đề cũng được đưa vào đề thi – phản ánh xu hướng đổi mới trong cách đánh giá học sinh.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Phần I. Từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án trả lời
Câu 1. Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn kết tinh tăng dần. Đến nhiệt độ xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ …(1)… dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của chất lỏng … (2)… khi tiếp tục đun. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là
A. “giảm xuống” và “giữ giá trị ổn định”.
B. “không tăng” và “giảm xuống”.
C. “giảm xuống” và “tiếp tục tăng lên”.
D. “không tăng” và “tiếp tục tăng lên”.
Câu 2. Quá trình làm thay đổi nội năng của vật bằng cách cho nó tiếp xúc với vật khác khi
A. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự trao đổi công.
B. có sự chênh lệch nhiệt độ giũ̃ chúng gọi là sự nhận công.
C. có sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng gọi là sự truyền nhiệt.
D. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự truyền nhiệt.
Câu 3. Mỗi độ chia (\(1^\circ\text{C}\)) trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là
A. 1/273,6
B. 1/100
C. 1/10
D. 1/273,15
Câu 4. Khi hai vật tiếp xúc nhau mà ở trạng thái cân bằng nhiệt thì
A. không có nhiệt lượng trao đổi giữa hai vật.
B. khối lượng hai vật bằng nhau.
C. số phân tử trong hai vật bằng nhau.
D. vận tốc của hệ hai vật bằng không.
Câu 5. Hãy tìm ý không đúng với mô hình động học phân tử trong các ý sau:
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.
Câu 6. Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ \(40^\circ\text{C}\) và thể tích 2,80 dm³. Nén hỗn hợp khí đến thể tích 0,300 dm³ và áp suất 20,0 atm. Nhiệt độ của khí sau khi nén là
A. \(671^\circ\text{C}\)
B. \(398^\circ\text{C}\)
C. \(86^\circ\text{C}\)
D. \(857^\circ\text{C}\)
Câu 7. Nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là
A. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
B. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
C. Khối lượng, nhiệt độ, thể tích.
D. Khối lượng, áp suất, thể tích.
Câu 8. Một lượng khí hydrogen có \(T_1 = 500\,\text{K}\), \(p_1 = 10^5\,\text{N/m}^2\) được làm nóng đến \(T_2 = 1000\,\text{K}\). Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất \(p_2\) của khí hydrogen.
A. \( p_2 = 2 \cdot 10^5 \, \text{N/m}^2 \)
B. \( p_2 = 0.5 \cdot 10^5 \, \text{N/m}^2 \)
C. \( p_2 = 1 \cdot 10^5 \, \text{N/m}^2 \)
D. \( p_2 = 4 \cdot 10^5 \, \text{N/m}^2 \)
Câu 9. Trong mô hình Bohr của nguyên tử hydrogen, electron quay theo quỹ đạo tròn với chu kì là \(1,50 \cdot 10^{-16}\) s. Biết \(|e| = 1,60 \cdot 10^{-19}\,\text{C}\). Cường độ dòng điện tương ứng với chuyển động quay này là
A. 1,07 mA.
B. 1,07 A.
C. 107 mA.
D. 10,7 mA.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đường sức từ được tạo ra bởi một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện?
A. Tia phát ra từ dây.
B. Đường tròn có tâm trên dây.
C. Đường thẳng song song với dây.
D. Hình elip có tâm trên dây.
Câu 11. Một quả cầu kim loại (chưa nhiễm từ) được treo bằng một sợi dây. Khi đưa cực bắc của một thanh nam châm lại gần, quả cầu bị nam châm hút rất mạnh. Sau đó, đảo ngược nam châm và cực nam của nó được đưa lại gần quả cầu. Quả cầu sẽ bị
A. nam châm đẩy mạnh.
B. nam châm hút yếu.
C. nam châm đẩy yếu.
D. nam châm hút mạnh.
Câu 12. Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?
A. Có độ lớn tăng dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. Có độ lớn giảm dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới.
D. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng lên trên.
Câu 13. Giữa hai đầu một điện trở R có một hiệu điện thế không đổi là U, công suất toả nhiệt ở R là \(P\). Nếu giữa hai đầu điện trở R này có một điện áp xoay chiều với giá trị cực đại cũng là U thì công suất toả nhiệt ở R là
A. \( P \).
B. \( P\sqrt{2} \).
C. \( P/2 \).
D. \( 2P \).
Câu 14. Số nucleon trung hòa trong hạt nhân \(^{27}_{13}\text{Al}\) là
A. 13.
B. 27.
C. 14.
D. 40.
Câu 15. Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại?
A. Tia \(\gamma\).
B. Tia \(\alpha\).
C. Tia \(\beta^+\).
D. Tia \(\beta^-\).
Câu 16. Số hạt neutron có trong 1,00 mol vàng \(^{197}_{79}\text{Au}\) là
A. \(1,19 \cdot 10^{26}\) hạt.
B. \(4,76 \cdot 10^{25}\) hạt.
C. \(7,10 \cdot 10^{25}\) hạt.
D. \(1,66 \cdot 10^{26}\) hạt.
Câu 17. Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ \(\beta^-\) của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị \(^{14}\text{C}\) có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là
A. 3550 năm.
B. 1378 năm.
C. 1315 năm.
Câu 18. Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: \(^{2}_{1}\text{D} + ^{A}_{Z}\text{X} \to ^{3}_{2}\text{He} + ^{1}_{0}\text{n}\). Giá trị của A là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Phần II. Từ câu 19 đến câu 22, chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Câu 19. Các phần tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).
a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.
b) Thế năng phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
c) Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
d) Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
Câu 20. Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích 34m³. Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27°C áp suất 1,200.10⁵ Pa. Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.
a) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3300 gam.
b) Nếu bơm khí trong thời gian 2 phút kể từ khi trong vỏ khí cầu không có khí đến khi đầy, cần dùng máy bơm có thể bơm được trung bình 15 gam khí trong mỗi giây.
c) Khí cầu được thả bay lên đến độ cao nhất định thì bị vỡ do thể tích tăng quá giới hạn, nhiệt độ của khí cầu bằng nhiệt độ khí quyển là -84°C thì áp suất trong khí cầu là 0,028.10⁵ Pa.
d) Cứ lên cao thêm 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg, độ cao lớn nhất khí cầu đến được là 20km.
Câu 21. Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.
a) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi.
b) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron tăng dần.
c) Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng không thay đổi.
d) Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng tăng dần.
a) Sản phẩm phân rã của \(^{32}_{15}\text{P}\) là \(^{32}_{16}\text{S}\).
b) Tại thời điểm đo, lượng \(^{32}_{15}\text{P}\) trong lá cây bằng \(0.15\) lượng \(^{32}_{15}\text{P}\) ban đầu tưới cho cây.
c) Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm \(1.50\) ngày sau khi ngắt là \(2.17 \cdot 10^{10}\) \(\text{Bq}\).
d) Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra trong \(1.50\) ngày sau khi ngắt là \(3.17 \cdot 10^{12}\) hạt.
Phần III. Từ câu 23 đến câu 28 viết đáp số theo quy định viết số chữ số
Câu 23. Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí (theo đơn vị kJ). (Viết kết quả đến phần nguyên).
Câu 24. Một mẫu khí carbonic có thể tích giảm từ 21dm3 đến 14dm3 và áp suất của nó tăng từ 80kPa đến 150kPa. Nhiệt độ ban đầu của mẫu khí là 27°C. Nhiệt độ trạng thái sau của mẫu khí là bao nhiêu kelvin?
Câu 25. Một đĩa kim loại có bán kính 10cm quay 1200 vòng/phút. Trong quá trình quay, mặt phẳng của đĩa luôn vuông góc với từ truờng. Biết suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép của đĩa là 6,28mV, lấy π = 3,14. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là bao nhiêu tesla?
Câu 26. Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
_______________________
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật lí

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.