Đề thi đại học môn Vật lí THPT – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Vật lí Sở GD Bắc Giang là một trong những đề thi tiêu biểu thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đề thi này được xây dựng bám sát theo đề minh họa của Bộ GD&ĐT, với mức độ phân hóa rõ rệt từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng cao, giúp học sinh lớp 12 có cơ hội rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp. Các chuyên đề trọng tâm xuất hiện trong đề bao gồm: dao động cơ học, sóng cơ học và sóng âm, dòng điện xoay chiều, mạch dao động LC, sóng điện từ, quang điện và vật lí hạt nhân. Để làm bài hiệu quả, thí sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản, có kỹ năng giải nhanh các dạng bài phổ biến và vận dụng linh hoạt công thức trong quá trình làm bài.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và tham gia luyện tập ngay hôm nay nhé!
- Số trang: 6 trang
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
PHẦN I:
Câu 1: Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?
A.\( V \sim \dfrac{1}{p} \)
B. \( p \sim \dfrac{1}{V} \)
C. \( p_1V_1 = p_1V_1 \)
D. \( V \sim p \)
Câu 2: Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình
A. hóa hơi.
B. đông đặc.
C. nóng chảy.
D. hóa lỏng.
Câu 3: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì \( A \) và \( Q \) trong biểu thức \( \Delta U = Q + A \) phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. \( Q < 0, A > 0 \).
B. \( Q > 0, A > 0 \).
C. \( Q < 0, A < 0 \).
D. \( Q = 0, A < 0 \).
Câu 4: Đối với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?
A. Ngưng tụ.
B. Đông đặc.
C. Hóa hơi.
D. Nóng chảy.
Câu 5: Câu nào sau đây nói về phân tử chất khí là không đúng?
Các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
Chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa
Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn.
Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Câu 6: Điểm đông đặc và sôi của nước theo thang Kelvin là
A. \( 73 \, \text{K} \) và \( 37 \, \text{K} \).
B. \( 0 \, \text{K} \) và \( 100 \, \text{K} \).
C. \( 273 \, \text{K} \) và \( 373 \, \text{K} \).
D. \( 32 \, \text{K} \) và \( 212 \, \text{K} \).
Câu 7: Một khối khí có thể tích 16 lít, áp suất 1 atm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4 atm. Thể tích khí đó lúc này là:
A. 8 lít.
B. 4 lít.
C. 8 lít.
D. 12 lít.
Câu 8: Bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới \( 34^\circ \text{C} \) và trên \( 42^\circ \text{C} \) là vì
A. chỉ ở nhiệt độ này nhiệt kế thủy ngân mới đo chính xác được
B. nhiệt độ cơ thể người chỉ nằm trong khoảng \( 35^\circ \text{C} \) đến \( 42^\circ \text{C} \)
C. không thể làm Khung nhiệt độ khác
D. thủy ngân trong nhiệt kế y tế có giới hạn là \( 42^\circ \text{C} \)
Câu 9: Hệ thức nào sau đây không phù hợp định luật Charles
A. \( \dfrac{V}{T} = \text{hằng số} \)
B. \( V_1T_1 = \dfrac{V_2}{T_2} \)
C. \( V \sim \dfrac{1}{T} \)
D. \( V \sim T \)
Câu 10: Tập hợp thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định?
A. Áp suất, thể tích.
B. Áp suất, nhiệt độ.
C. Thể tích, khối lượng.
D. Thể tích, nhiệt độ, áp suất.
Câu 11: Đối với một lượng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng áp?
A. Nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ kelvin.
B. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng.
C. Nhiệt độ không đổi, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
D. Nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
Câu 12: Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là: Thứ tự đúng các thao tác là:
A. a, b, d, c, e
B. b, d, e, a, c
C. b, d, a, c, e
D. b, d, a, e, c
Câu 13: Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển, căn cứ vào số liệu trên hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Ở độ cao 1000 m nhiệt độ sôi của nước là \( 80^\circ \text{C} \).
B. Ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là \( 90^\circ \text{C} \).
C. Ở độ cao 6000 m, nhiệt độ sôi của nước là \( 100^\circ \text{C} \).
D. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của nước càng tăng.
Câu 14: Một bình cách nhiệt được ngăn làm hai phần bằng một vách ngăn. Hai phần bình có chứa hai chất lỏng có nhiệt dung riêng \( c_1, c_2 \) và nhiệt độ \( t_1, t_2 \) khác nhau. Bỏ vách ngăn ra, hỗn hợp hai chất có giá trị là hai chất có nhiệt độ cân bằng là t. Cho biết \( t = \dfrac{t_1+t_2}{2} \). Tìm số \( \dfrac{m_1}{m_2} \).
A. \( \dfrac{m_1}{m_2} = \left(1 + \dfrac{c_1}{c_2}\right) \)
B. \( \dfrac{m_1}{m_2} = \dfrac{c_1}{c_2} \)
C. \( \dfrac{m_1}{m_2} = \dfrac{c_2}{c_1} \)
D. \( \dfrac{m_1}{m_2} = \left(1 + \dfrac{c_2}{c_1}\right) \)
Câu 15: Khi thổi không khí trong bong bóng ta quan sát thấy lúc đầu bong bóng bay lên cao rồi dần dần rơi xuống (nếu bong bóng không vỡ giữa chừng). Hãy giải thích hiện tượng và cho biết tại sao bong bóng lại rơi xuống? (1) Bong bóng xà phòng chịu tác dụng của hai lực chính: trọng lực P hướng thẳng đứng xuống dưới (không đổi) và lực đẩy Acsimet của không khí \( F_A \) hướng thẳng đứng lên trên (2) Lúc đầu, khối khí trong bong bóng có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí (hơi thở ra của người có nhiệt độ \( 37^\circ \text{C} \)) và \( F_A > P \), làm cho bong bóng bay lên (3) Sau đó, bong bóng xà phòng giảm nhiệt độ do tỏa nhiệt lượng ra không khí và thu nhỏ thể tích bong bóng lại nên \( F_A \) nhỏ dần đi, còn P không đổi. Đến một lúc nào đó thì \( F_A = P \), kết quả là tốc độ đi lên của bong bóng giảm dần rồi từ từ rơi xuống
A. (1), (2) và (3) đúng.
B. (1) sai; (2), (3) đúng.
C. (1), (2) và (3) sai.
D. (1) đúng; (2), (3) sai.
Câu 16: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle
Hình ảnh 4 đồ thị V-T. Đồ thị 1 cong hyperbol. Đồ thị 2 đường thẳng qua gốc O. Đồ thị 3 đường thẳng song song trục T. Đồ thị 4 đường thẳng song song trục V.
A.Hình 2 và 4.
B. Hình 1.
C. Hình 1 và 3.
D. Hình 3.
PHẦN II:
Câu 1: Hình dưới đây là đồ thị mô tả nhiệt độ tại một địa điểm ở vùng ôn đới vào một ngày mùa đông.
a) Tại thời điểm 10 h, nhiệt độ ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 278K.
b) Độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa các thời điểm trong ngày là 8⁰C
c) Nhiệt độ trên được ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Celsius.
d) Nhiệt độ thấp nhất trong ngày ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 263K.
Câu 2: Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới.
a) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi.
b) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.
c) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.
d) Nhiệt lượng toả ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào.
Câu 3: Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được p biểu diễn như hình vẽ:
a) Khí thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm.
b) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol.
c) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB.
d) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một quả cầu bằng sắt có khối lượng m được nung nóng đến nhiệt độ t⁰C. Nếu thả quả cầu đó vào một bình cách nhiệt thứ nhất chứa 5 kg nước ở nhiệt độ 0⁰C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 12,2⁰C. Nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt thứ hai chứa 4kg nước ở nhiệt độ 25⁰C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 38,9⁰C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/Kg.K và 4200 J/Kg.K. Khối lượng m của quả cầu là bao nhiêu kilogam? Kết quả lấy đến chữ số có nghĩa thứ ba.
Câu 2: Trong một bình thành mỏng thẳng đứng diện tích đáy S = 100 cm² chứa nước và nước đá ở nhiệt độ t₁ = 0⁰C, khối lượng nước gấp 10 lần khối lượng nước đá. Một thiết bị bằng thép được đốt nóng tới t₂ = 80⁰C rồi nhúng ngập trong nước, ngay sau đó mực nước trong bình dâng lên cao thêm h = 3 cm. Biết rằng khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập trong bình nhiệt độ của hệ là t = 5⁰C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của a thép là 500 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 330 kJ/kg, khối lượng riêng của thép là 7700 kg/m ³. Khối lượng của nước lúc đầu trong bình bằng bao nhiêu kg (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Câu 3: Một bơm tay có chiều cao h = 50 cm, tiết diện đáy S = 4 cm². Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp (săm xe chưa có không khí). Biết thời gian mỗi lần bơm hết 2,5 s và áp suất bằng áp suất khí quyển bằng 10⁵ N/m², trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Để đưa vào săm 6 lít khí có áp suất 5.10⁵ N/m² thì cần thời gian bao nhiêu giây(s).
Câu 4: Số phân tử có trong 50g nước tinh khiết là X.10²⁴ phân tử. Tìm X, viết kết quả gồm ba chữ số khác không
Câu 5: Một lượng khí xác định luôn có áp suất không đổi, ở 27,0⁰C có thể tích 5,00 lít. Khi giảm nhiệt độ, thì thể tích khí giảm còn 4,50 lít. Nhiệt độ của khí giảm bao nhiêu ⁰C?
Câu 6: Một lượng khí có khối lượng 24 g có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 7⁰C. Sau khi được đun nóng đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Nhiệt độ của lượng khí sau khi được đun nóng là bao độ (⁰C).
________________________
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật lí

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.