Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD Ninh Bình

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Vật lí THPT Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD Ninh Bình là một trong những đề thi nổi bật thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đề thi này được biên soạn công phu, sát với định hướng ra đề của Bộ GD&ĐT, nhằm giúp học sinh lớp 12 ôn luyện, tự đánh giá năng lực và chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Nội dung đề thi bao phủ đầy đủ các chuyên đề trọng tâm của Vật lí 12 như: dao động điều hòa, sóng cơ và âm học, dòng điện xoay chiều, sóng điện từ, lượng tử ánh sáng, và vật lí hạt nhân. Để làm bài tốt, học sinh cần nắm chắc kiến thức nền tảng, biết vận dụng linh hoạt các công thức giải nhanh và có kỹ năng xử lý bài tập trắc nghiệm trong thời gian ngắn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và bắt tay luyện tập ngay thôi nào!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI


PHẦN I:
Câu 1: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ \( 263 \, \text{K} \) đến \( 1273 \, \text{K} \), dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celsius là
A. \( -10^\circ \text{C} \) đến \( 1000^\circ \text{C} \)
B. \( -12^\circ \text{C} \) đến \( 1000^\circ \text{C} \)
C. \( 0^\circ \text{C} \) đến \( 273^\circ \text{C} \)
D. \( -20^\circ \text{C} \) đến \( 1200^\circ \text{C} \)

Câu 2: Bạn căng săm xe đạp và vặn van thật chặt nhưng để lâu ngày van bị xẹp lốp vì
A. cao su dùng làm săm dây các phân tử không khi lại gần nhau nên săm bị xẹp.
B. lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp.
C. giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.
D. săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm dễ lâu ngày bị xẹp.

Câu 3: Thiết bị nào sau đây không dùng để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước?
A. Cân điện tử.
B. Oát kế.
C. Nhiệt lượng kế.
D. Nhiệt kế.

Câu 4: Một bọt khí nổi lên từ một đáy hồ nước. Khi đến mặt nước, nó có thể tích gấp 1,2 lần ban đầu. Coi nhiệt độ của bọt khí là không đổi. So với áp suất trên mặt hồ thì áp suất dưới đáy hồ
A. nhỏ hơn 1,2 lần.
B. lớn hơn 1,44 lần.
C. nhỏ hơn 1,2 lần.
D. lớn hơn 1,2 lần

Câu 5: Người ta ghi chép rằng tại cửa sông Amadon đã tìm thấy một thỏi vàng thiên nhiên có khối lượng \( 62{,}3 \, \text{kg} \). Nếu khối lượng mol của vàng là \( 197 \, \text{g/mol} \) thì số mol của thỏi vàng này gần giá trị nào nhất sau đây?
A. \( 457 \, \text{mol} \).
B. \( 132 \, \text{mol} \).
C. \( 477 \, \text{mol} \).
D. \ ( 316 \, \text{mol} \).

Câu 6: Trên đồ thị (V,T) (xem hình vẽ bên) vẽ bốn đường đẳng áp của cùng một lượng khí. Đường ứng với áp suất thấp nhất là
https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/11-1741054187.png
A. \( p_4 \).
B. \( p_3 \).
C. \( p_1 \).
D. \( p_2 \).

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
A. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi.
B. Nội năng của một vật là một dạng năng lượng.
C. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
D. Nội năng là nhiệt lượng.

Câu 8: Khi dùng đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình nước khác nhau trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy nhiệt độ trong các bình là khác nhau. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước trong các bình trở nên khác nhau khi ta đun nước?
A. Nhiệt lượng mà các bình nhận được
B. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
C. Thời gian đun.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.

Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải của phân tử vật chất ở thể khí?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
C. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
D. Chuyển động hỗn loạn.

Câu 10: Nhiệt độ mùa đông tại thành phố NewYork (Mĩ) là \( 23^\circ \text{F} \). Ứng với nhiệt độ Celsius, nhiệt độ đó là
A. \( -10^\circ \text{C} \)
B. \( -7^\circ \text{C} \)
C. \( -5^\circ \text{C} \)
D. \( 5^\circ \text{C} \)

Câu 11: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của định luật một nhiệt động lực học?
A. \( \Delta U = A + Q \).
B. \( A + Q = 0 \).
C. \( \Delta U = Q \).
D. \( \Delta U = A \).

Câu 12: Một học sinh sử dụng bộ thí bị như hình a) bên dưới để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những lượng vật liệu khác nhau. Mỗi khối có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là \( 20^\circ \text{C} \). Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm \( 5^\circ \text{C} \). Kết quả được biểu diễn trên hình b) bên dưới. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng lớn nhất?
A. Sắt
B. Bê tông
C. Thiếc
D. Đồng.

Câu 13: Một khối khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái như hình bên. Ý nào sau đây là không đúng?
https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/14-1741054783.png
A. \( p_AV_A = p_CV_C \)
B. \( \dfrac{V_A}{T_A} = \dfrac{V_B}{T_B} \)
C. CA là quá trình dãn nở đẳng nhiệt.
D. AB là quá trình nén đẳng tích.

Câu 14: Gọi p là áp suất, V là thể tích, R là hằng số khí lí tưởng, k là hằng số Boltzmann và T là nhiệt độ tuyệt đối. Số mol khí có trong một khối lượng chất khí cho trước được xác định bởi biểu thức
A. \( \dfrac{pV}{kT} \)
B. \( pV \)
C. \( \dfrac{pV}{RT} \)
D. \( \dfrac{pR}{VT} \)

CâU 15: Khi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng ở áp suất không đổi, khối lượng riêng của khối khí sẽ như thế nào?
A. Khối lượng riêng có thể tăng hoặc giảm.
B. Khối lượng riêng không thay đổi.
C. Khối lượng riêng tăng.
D. Khối lượng riêng giảm.

Câu 16: Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là \( L = 2{,}3 \cdot 10^6 \, \text{J/kg} \). Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn \( 100 \, \text{g} \) nước ở \( 100^\circ \text{C} \) là
A. \( 0{,}23 \cdot 10^5 \, \text{J} \).
B. \( 2{,}3 \cdot 10^6 \, \text{J} \).
C. \( 2{,}3 \cdot 10^5 \, \text{J} \).
D. \( 2{,}3 \cdot 10^4 \, \text{J} \).

Câu 17: Quần áo sau khi phơi khô dưới ánh nắng mặt trời. Hiện tượng này thể hiện?
A. Sự ngưng tụ của nước
B. Sự bay hơi của nước
C. Sự nóng chảy của nước
D. Sự đông đặc của nước

Câu 18: Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất.  Chất nào ở thể lỏng tại \( 20^\circ \text{C} \)?
A. Chất 3.
B. Chất 1.
C. Chất 4.
D. Chất 2.
PHẦN II:
Câu 1: Một học sinh tiến hành đun một khối nước đá đựng trong nhiệt lượng kế từ 0⁰C đến khi tan chảy hết thành nước và hóa hơi ở 100⁰C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc đun đến lúc bay hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,3.10⁵J/kg và nhiệt dung riêng của nước đá là 4200J/Kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10⁶J/Kg, bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/15-1741055366.png
a) Nếu tiến hành đun đến khi lượng nước bay hơi hết cần cung cấp nhiệt lượng tổng cộng là 325kJ
b) Tại điểm B trên đồ thị, nước bắt đầu xảy ra sự sôi.
c) Trong đoạn BC trên đồ thị, khối nước nhận nhiệt lượng để thực hiện quá trình hóa hơi.
d) Tại điểm C lượng nước còn lại là 96g.

Câu 2: Một nhóm học sinh tìm hiểu về sự truyền nhiệt. Họ có các dụng cụ và cách tiến hành như sau:
– Dụng cụ
– Cốc nhôm đựng 200 ml nước ở nhiệt độ 30⁰C (1).
– Bình cách nhiệt đựng 500 ml nước ở nhiệt độ 60⁰C (2).
– Hai nhiệt kế (3).
– Tiến hành
– Đặt cốc nhôm vào trong lòng bình cách nhiệt như hình vẽ và quan sát số chỉ nhiệt kế để tìm hiểu về sự truyền nhiệt của chúng
a) Thí nghiệm này có thể kiểm chứng cho kết luận: nhiệt năng truyền từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
b) Nhiệt độ nước trong cốc nhôm (1) tăng dần chứng tỏ nước được nhận nhiệt lượng.
c) Nhiệt độ nước ở bình (2) giảm dần chứng tỏ nó thực hiện truyền nhiệt lượng.
d) Sau một thời gian cả hai nhiệt kế chỉ giá trị không đổi và bằng nhau chứng tỏ sự truyền nhiệt năng đã dừng lại khi nước trong hai bình trao đổi nhiệt với nhau có nhiệt độ bằng nhau.

Câu 3: Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ được giữ không đổi. Họ đã thực hiện các nội dung sau: Chuẩn bị bộ thí nghiệm (hình bên) dịch chuyển từ từ pit-tông để làm thay đổi thể tích của khí, đọc và ghi kết quả áp suất, thể tích theo số chỉ của dụng cụ đo kết quả như bảng bên

a) Số liệu thí nghiệm cho thấy áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
b) Bỏ qua sai số coi công thức liên hệ áp suất theo thể tích là p = 25/V, p đo bằng bar (1 bar = 10⁵ Pa), V đo bằng cm³. Thể tích khí đã dùng trong thí nghiệm ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,18 lít.
c) Thí nghiệm này đã kiểm chứng được định luật Boyle.
d) Khi tiến hành thí nghiệm nhóm đã dịch chuyển từ từ pit-tông để mục đích chính là giúp toàn thể các bạn trong nhóm có thời gian để nhìn rõ kết quả thay đổi các thông số của khí

Câu 4: Ngày 26 tháng 10 năm 2024 đã diễn ra lễ hội khinh khí cầu Tràng An – Cục Phương năm 2024 tại Ninh Bình. Một khí cầu có thể tích V = 336 m³ và khối lượng vỏ m = 82 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 30⁰C và áp suất 1 atm ( 1 atm = 101325 Pa ) ; khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là 29.10⁻³ kg/mol
a) Nhiệt độ của không khí bên ngoài khí cầu là 303 K.
b) Cho rằng lực của gió không đáng kể lực chính đẩy khí cầu bay lên là lực Archimedes (Ac- si- mét) tác dụng vào khí cầu.
c) Cho tổng lực của gió không đáng kể để khí cầu bắt đầu bay lên thì nhiệt độ không khí nóng bên trong khí cầu là 368 K.
d) Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 30⁰C và áp suất 1atm là 1,17 g/l.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1: Khí heli trong phòng thí nghiệm có thể tích là 2,400 lít và áp suất của không khí trong phổi là 101,70.10³ Pa. Khi thở ra, dung tích khí vào phổi là 2,400 lít và áp suất là 101,12.10³ Pa. Dung tích của phổi khi hít vào là bao nhiêu lít? (kết quả lấy 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân)

Câu 2: Vào mùa hè, người Hà Nội thường có thói quen thưởng thức trà đá trong các quán vỉa hè. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,250 kg trà nóng ở 80,0⁰C vào cốc, sau đó cho tiếp m (g) nước đá ở 0⁰C. Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là 10,0⁰C (nhiệt độ vừa đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt). Biết phân nhiệt lượng mà hệ (nước và nước đá) nhận thêm của môi trường xung quanh bằng 10% nhiệt lượng mà các cục nước đá nhận để làm tăng nội năng của chúng. Nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/kg.⁰C, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,33.10⁵ J/kg. Tính m? (Theo đơn vị g. Lấy 2 chữ số ở phần thập phân).

Câu 3: Chuông lặn là một thiết bị chìm dưới nước để nghiên cứu các điều kiện trong nước, cũng có thể được sử dụng làm thiết bị lặn để sửa chữa các bộ phận dưới nước của trụ cầu và các công trình xây dựng khác. Một chuông lặn cao 2m được thả chìm theo phương thẳng đứng từ mặt nước xuống đáy hồ nước sâu 8m (hình vẽ). Giả sử nhiệt độ của khối khí (coi là khí lí tưởng) kèm theo trong chuông không đổi, áp suất khí quyển p₀ = 10⁵ Pa, khối lượng riêng của nước là ρ = 10³ kg/m ³ và lấy g = 10m/s². Độ cao h của mực nước trong chuông bằng bao nhiêu mét? Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân.
Câu 4: Một săm xe máy được bơm không khí ở 27⁰C tới áp suất 2 atm. Săm chỉ có thể chịu được áp suất tối đa bằng 3,0 atm. Bỏ qua sự nở nhiệt của săm. Nhiệt độ của không khí trong săm có thể có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu ⁰C để săm không bị nổ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Câu 5: Một bình đựng 2,5 g khí hêli có thể tích 5 lít và nhiệt độ ở 27⁰C. Áp suất khí trong bình là x.10⁵ (N/m²). Giá trị của x bằng bao nhiêu? (kết quả lấy 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Câu 6: Một lượng khí nhận một nhiệt lượng 25,4 kJ do được đun nóng, khí dãn ra và thực hiện một công 21,2 kJ ra môi trường xung quanh. Nội năng của khối khí này đã biến thiên một lượng bao nhiêu kilôjun (kJ)? (kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
___________________________________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật lí

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận