Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD Quảng Bình

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD Quảng Bình là một trong những đề thi thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT trong chương trình Đề thi đại học môn Vật lí THPT. Đây là đề thi được Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình tổ chức nhằm giúp học sinh lớp 12 luyện tập và đánh giá năng lực trước kỳ thi chính thức.

Đề thi được thiết kế theo hình thức trắc nghiệm, gồm 4 trang với thời gian làm bài là 50 phút. Nội dung bám sát chương trình Vật lí 12, tập trung vào các chuyên đề quan trọng như dao động cơ, sóng cơ, dòng điện xoay chiều, sóng điện từ, lượng tử ánh sáng và hạt nhân nguyên tử. Đề thi không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải đề mà còn củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

PHẦN I:
Câu 1: Gọi p, V, T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
A. \( pT = \text{hằng số} \).
B. \( \dfrac{p}{V} = \text{hằng số} \).
C. \( \dfrac{V}{T} = \text{hằng số} \).
D. \( pV = \text{hằng số} \).

Câu 2: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
B. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Trong sóng điện từ, vector cường độ điện trường và vector cảm ứng từ ngược hướng nhau.

Câu 3: Nén đẳng nhiệt một lượng khí lý tưởng chứa trong xi lanh từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít, áp suất của khí tăng thêm 40 kPa. Áp suất ban đầu của khí bằng bao nhiêu?
A. \( 80 \, \text{kPa} \).
B. \( 90 \, \text{kPa} \).
C. \( 10^5 \, \text{Pa} \).
D. \( 70 \, \text{kPa} \).

Câu 4: Biển báo như ở hình bên mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Khu vực có chất phóng xạ.
B. Khu vực có đồ vật rơi.
C. Khu vực có từ trường mạnh.
D. Nơi có thể gây ra chập điện.

Câu 5: Laser (Laze) được sử dụng để khoan kim loại vì nó có thể tạo ra một chùm tia sáng với năng lượng lớn, tập trung vào một điểm nhỏ và có độ định hướng cao. Dùng một mũi khoan laser có công suất 100 W để khoan vào một khối kim loại. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại là 250 J/g, khối lượng riêng của kim loại là 7,8 g/cm³, và đường kính mũi khoan là 0,2 cm. Giả sử đã nung nóng kim loại đến nhiệt độ nóng chảy để khoan. Lấy \( \pi \approx 3,14 \). Để khoan xuyên qua tấm kim loại dày 0,5 cm một lỗ tròn có đường kính bằng đường kính mũi khoan cần thời gian tối thiểu bằng bao nhiêu?
A. \( 0,31 \, \text{s} \).
B. \( 0,61 \, \text{s} \).
C. \( 1,53 \, \text{s} \).
D. \( 1,23 \, \text{s} \).

Câu 6: Xét một khối khí xác định. Gọi p là áp suất của khí, \(\mu\) là mật độ của phân tử khí, m là khối lượng của khối khí, \(\overline{v^2}\) là trung bình của bình phương tốc độ các phân tử khí. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng đã nêu?
A. \( p = \dfrac{1}{3} \mu m \overline{v^2} \).
B. \( p = \dfrac{1}{3} \mu \overline{v^2} \).
C. \( p = 3 \mu m \overline{v^2} \).
D. \( p = \dfrac{2}{3} \mu \overline{v^2} \).

Câu 7: Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ đo nào sau đây?
A. Vôn kế.
B. Công tơ điện.
C. Ampe kế.
D. Bút thử điện.

Câu 8: Một dây dẫn thẳng có dòng điện cường độ \(I\) chạy qua, được đặt nằm ngang trong vùng không gian có từ trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có
A. phương ngang, chiều hướng sang phải.
B. phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
C. phương ngang, chiều hướng sang trái.
D. phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

Câu 9: Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây, trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ lớn từ thông qua ống dây tăng, dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều kim đồng hồ.
B. Độ lớn từ thông qua ống dây giảm, dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều kim đồng hồ.
C. Độ lớn từ thông qua ống dây tăng, dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều kim đồng hồ.
D. Độ lớn từ thông qua ống dây giảm, dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều kim đồng hồ.

Câu 10: Nội năng của một khối khí phụ thuộc vào
A. áp suất và thể tích.
B. nhiệt độ và áp suất.
C. nhiệt độ và thể tích.
D. nhiệt độ, áp suất và thể tích.

Câu 11: Một lượng chất lỏng có khối lượng m và nhiệt hoá hơi riêng L. Nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng chất lỏng trên hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi là Q. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. \( m = \dfrac{Q}{L Q^2} \).
B. \( Q = mL \).
C. \( m = QL \).
D. \( Q = \dfrac{mL^2}{2} \).

Câu 12: Nhiệt độ trung bình của nước ở nhiệt giai Celsius là \(27^\circ\text{C}\). Trong thang nhiệt giai Kelvin (K) nhiệt độ trung bình của nước là bao nhiêu?
A. \( 300 \, \text{K} \).
B. \( 246 \, \text{K} \).
C. \( 327 \, \text{K} \).
D. \( 273 \, \text{K} \).

Câu 13: Vật ở thể nào thì có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng?
A. Thể khí.
B. Thể rắn.
C. Thể lỏng và thể khí.
D. Thể lỏng.

Câu 14: Tính chất cơ bản của từ trường là
A. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
B. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong đó.
C. gây ra lực hấp dẫn tác dụng lên các vật đặt trong đó.
D. gây ra sự biến đổi về tính chất hấp dẫn của môi trường xung quanh.

Câu 15: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử chất khí?
A. Va chạm vào thành bình và gây áp suất lên thành bình.
B. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
D. Chuyển động không ngừng.

Câu 16: Để đưa thuốc từ một cái lọ vào trong xi lanh của một ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy piston vào sát đầu trên của xi lanh, sau đó chọc đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo piston ra, thuốc sẽ vào trong xi lanh. Nhận xét nào sau đây đúng về thể tích và áp suất khí trong xi lanh?
A. Thể tích và áp suất cùng không đổi.
B. Thể tích và áp suất cùng giảm.
C. Thể tích tăng và áp suất giảm.
D. Thể tích và áp suất cùng tăng.

Câu 17: Một xi lanh cách nhiệt chứa khí lí tưởng và ngăn với môi trường ngoài bởi một piston cách nhiệt. Người ta truyền cho khí trong xi lanh nhiệt lượng 100 J. Khí giãn nở thực hiện công 60 J đẩy piston. Độ biến thiên nội năng của khí bằng bao nhiêu?
A. \( 80 \, \text{J} \).
B. \( 20 \, \text{J} \).
C. \( 160 \, \text{J} \).
D. \( 40 \, \text{J} \).

Câu 18: Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm đặt trong một từ trường đều và vuông góc với các đường sức từ. Trong thời gian 0,2 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian đó có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. \( 240 \, \text{V} \).
B. \( 2,4 \, \text{mV} \).
C. \( 240 \, \text{mV} \).
D. \( 0,24 \, \text{V} \).

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình vẽ bên cho thấy đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ t theo thời gian τ trong quá trình nung nóng một thỏi chì có khối lượng (1 kg). Biết nhiệt dung riêng của chì là 130 J/(kg.K).

a) Khi chì chuyển từ trạng thái B sang trạng thái C, nội năng của chì không thay đổi.
b) Nội năng của chì tăng 20800 J trong 8 phút đầu tiên.
c) Nhiệt độ nóng chảy của chì là 27 ⁰C.
d) Tại điểm B trên đồ thị chì ở trạng thái lỏng.

Câu 2. Trong quá trình sạc các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính bảng,… bằng bộ tích trữ điện năng (pin sạc dự phòng), năng lượng điện tích trữ trong bộ tích trữ được chuyển hóa thành năng lượng tích trữ trong pin của thiết bị. Trong quá trình sạc, dòng điện không đổi chạy qua pin. Hình vẽ bên, máy phát điện được đơn giản hóa thành một khung dây dẫn hình vuông một vòng ABCD, có điện trở không đáng kể, đặt trong từ trường đều giữa hai cực nam châm. Chiều dài cạnh của khung dây là L, cảm ứng từ là B, trục OO’ của khung dây vuông góc với các đường sức từ và cách đều các cạnh AB và CD. Khung dây được kết nối với bộ tích trữ năng lượng.
a) Nếu khung dây quay với tốc độ góc không đổi ω, chọn τ = 0 tại thời điểm pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng hướng với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng do cạnh AB tạo ra tại thời điểm τ là e = ωBℓ² cos ωt.
b) Trong hình vẽ, chiều của các đường sức từ là chiều từ trái sang phải.
c) Giả sử thay bộ tích trữ năng lượng bằng điện trở R và tốc độ quay của khung trong vòng quay đầu tiên không đổi và bằng ω₀, nhiệt lượng tỏa ra trên R bằng 50% độ giảm động năng của xe. Sau một vòng quay đầu tiên của khung, động năng của xe giảm một lượng bằng (2Bω₀L²)²/R
d) Chiều quay của khung dây được thể hiện ở hình vẽ. Chiều dòng điện chạy trong cạnh AB là chiều từ A đến B.

Câu 3. Một đoạn dây dẫn thẳng, không đàn hồi, dài AB được treo trên những sợi dây đồng mảnh, nhẹ, không dãn, và được kết nối với nguồn điện một chiều như hình vẽ bên. Ngay sát bên phải của đoạn dây dẫn là cực bắc của nam châm vĩnh cửu. Ở vị trí của đoạn dây, các đường sức từ do nam châm gây ra có phương nằm ngang. Thanh trượt biến trở được di chuyển nhẹ nhàng sang bên phải.
a) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB giảm dần.
b) Lực từ tác dụng vào dây dẫn AB có độ lớn tăng dần.
c) Điện trở của biến trở giảm dần.
d) Lực căng của các sợi dây treo dây dẫn AB tăng dần.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/(kg.K). Nhiệt lượng tối thiểu cần truyền cho 2 kg sắt để nó tăng nhiệt độ từ 25 ⁰C đến 80 ⁰C bằng bao nhiêu kJ? (làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy).

Câu 2. Một khối khí trong xilanh của một động cơ đốt trong 4 kì, tại kì nổ đã truyền nhiệt lượng 30 kJ ra môi trường bên ngoài, đồng thời giãn nở thực hiện công 40 kJ đẩy pit-tông dịch chuyển. Theo định luật 1 của nhiệt động lực học ΔU = A + Q, độ biến thiên nội năng ΔU của khối khí là bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Câu 3. Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài 6,2 m được đặt vuông góc với các đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ là 4 mT. Cho dòng điện có cường độ 2 mA chạy qua đoạn dây dẫn này thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn là bao nhiêu µN? (làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy).

Câu 4. Một khung dây dẫn gồm N vòng dây đặt trong từ trường. Khi tốc độ biến thiên từ thông qua diện tích giới hạn bởi một vòng dây của khung là 0,04 Wb/s thì trong khung dây xuất hiện suất điện động cảm ứng có độ lớn 10 V. Tính số vòng dây N (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Câu 5. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6:
Núi Tuần Đinh ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình có độ sâu khoảng 320 m so với chân núi. Đây là một trong những địa điểm du lịch tâm linh rất đẹp và hùng vĩ. Ở chân núi, một người bán hàng sử dụng bơm cầm tay để bơm không khí ở áp suất 100 kPa vào các quả bóng cao su ban đầu chưa có khí. Biết rằng mỗi lần bơm được 0,5 lít không khí vào bóng và nhiệt độ không khí trong bóng luôn bằng nhiệt độ môi trường. Vỏ bóng rất mỏng và dẫn nhiệt tốt. Coi không khí là khí lí tưởng.

Câu 6. Người bán hàng thực hiện 10 lần bơm thì thể tích của không khí trong một quả bóng là 2,5 lít. Áp suất không khí trong quả bóng lúc này là bao nhiêu kPa (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

___________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: