Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD Thái Bình

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Vật lí THPT Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD Thái Bình là một trong những đề thi nằm trong Bộ Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, chuẩn bị kiến thức vững vàng cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2025.

Đề thi bao quát hầu hết các chuyên đề trọng tâm trong chương trình Vật lí 12 như: Dao động cơ, Sóng cơ và Sóng âm, Dòng điện xoay chiều, Dao động và sóng điện từ, Sóng ánh sáng, Lượng tử ánh sáng và Vật lí hạt nhân. Mỗi câu hỏi trong đề không chỉ kiểm tra khả năng ghi nhớ lý thuyết mà còn đánh giá tư duy vận dụng và giải quyết vấn đề của học sinh thông qua các tình huống thực tiễn, các dạng bài toán định lượng phức tạp, mang tính phân loại cao.

Với cấu trúc bám sát đề thi minh họa 2025 của Bộ GD&ĐT, đề thi này là lựa chọn lý tưởng để thí sinh tự đánh giá năng lực bản thân, rèn luyện tốc độ làm bài và làm quen với áp lực thời gian thực tế của kỳ thi quan trọng.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI




PHẦN I:

Câu 1: Máy khử rung tim cấy được (ICD – Implantable Cardioverter Defibrillator) là một thiết bị y tế được cấy dưới da bệnh nhân tim với mục đích tái lập lại nhịp tim cơ bản bệnh thường… Thiết bị ICD có một vòng dây điện tích S = 3cm² được đặt vuông góc với từ trường. Khi bệnh nhân di chuyển ra khỏi vùng có từ trường trong thời gian t = 1,5s, từ trường giảm đều từ 80µT về 0. Suất điện động cảm ứng trong ICD có độ lớn là
A. 24 nV.
B. 8 nV.
C. 16 nV.
D. 36 nV.

Câu 2: Công thức chuyển nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin là
A. \( \text{T(K)} = \text{t(°C)} + 273 \).
B. \( \text{T(K)} = \text{t(°C)} + 273 \). (Lưu ý: Đáp án A và B giống hệt nhau trong đề, chọn B theo dấu khoanh)
C. \( \text{T(K)} = 273 – \text{t(°C)} \).
D. \( \text{T(K)} = \text{t(°C)} \).

Câu 3: Một quả bóng bay chứa không khí có thể tích \(0,9\text{dm}^3\) và áp suất \(2,5\text{atm}\). Một cậu bé nén từ từ cho thể tích quả bóng bay giảm xuống. Hãy xác định áp suất của khối khí bên trong quả bóng bay khi thể tích của quả bóng bay giảm xuống còn \(0,72\text{dm}^3\). Giả thiết rằng nhiệt độ của quả bóng bay là không đổi trong suốt quá trình cậu bé nén.
A. 2atm.
B. 0,5atm.
C. 12,5atm.
D. 3,125atm.

Câu 4: Cho dòng điện cường độ I = 2,5A chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn. Biết cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r được xác định bằng công thức \( B = 2.10^{-7} \frac{I}{r} \). Cảm ứng từ tại điểm M cách dây 10 cm có độ lớn là
A. \( 3.10^{-6} \) T.
B. \( 5.10^{-6} \) T.
C. \( 6.10^{-6} \) T.
D. \( 0,6.10^{-6} \) T.

Câu 5: Gọi P, V, T là các thông số trạng thái, n là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (phương trình Clapeyron):
A. \( PV = nRT \).
B. \( \frac{PV}{R} = nT \).
C. \( P = \frac{nRT}{V} \).
D. \( PV = nR \). (Lưu ý: Công thức đúng phải là \( PV=nRT \). Tuy nhiên, theo dấu khoanh trong đề là D, dù công thức D bị thiếu T)

Câu 6: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức \( i = 2\cos(100\pi t) \) (A). Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là
A. \( \sqrt{2} \) A.
B. 1 A.
C. \( \frac{\sqrt{2}}{2} \) A.
D. 2 A.

Câu 7: Một bóng thẩm không được chế tạo để có thể tăng thể tích lên tới \(24\text{m}^3\) khi bay ở tầng khí quyển có áp suất \(0,08\text{atm}\) và nhiệt độ \(400\text{K}\). Biết bóng được bơm khí ở áp suất \(0,2\text{atm}\) và nhiệt độ \(450\text{K}\). Thể tích của bóng khi bơm bằng bao nhiêu m³?
A. \(1,08\text{m}^3\).
B. \(18\text{m}^3\).
C. \(1,8\text{m}^3\).
D. \(10,8\text{m}^3\).

Câu 8: Sóng điện từ là
A. điện trường lan truyền trong không gian.
B. từ trường lan truyền trong không gian.
C. dao động cơ lan truyền trong không gian.
D. điện từ trường lan truyền trong không gian.

Câu 9: Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp? https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/chu-de-3-dinh-luat-charles-cddt-a.png
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.

Câu 10: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng \(334.10^3\) J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 200g nước đá ở \(0^\circ\text{C}\) là
A. \(668.10^2\)J.
B. \(334.10^2\)J.
C. \(334.10^3\)J.
D. \(668.10^3\)J.

Câu 11: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng
A. cảm ứng điện từ.
B. quang điện ngoài.
C. cảm ứng điện từ. (Lưu ý: Đáp án A và C giống hệt nhau, chọn A theo dấu khoanh)
D. cộng hưởng điện.

Câu 12: Một học sinh sử dụng bộ thíết bị như hình (a) bên dưới để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Mỗi khối có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là \(20^\circ\text{C}\). Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm \(5^\circ\text{C}\). Kết quả được biểu diễn trên hình (b) bên dưới. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng nhỏ nhất?
A. Bê tông.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Thiếc.

Câu 13: Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài 5 m mang dòng điện có cường độ 6 A ở trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 4mT, biết góc hợp bởi vecto cảm ứng từ với đoạn dây dẫn có dòng điện là \( \alpha = 30^\circ \). Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn là
A. 60N.
B. 12N.
C. 0,06N.
D. 0,012N.

Câu 14: Người ta thực hiện công \(5400\text{J}\) để nén khí trong một xilanh, khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng Q bằng nhiệt lượng cần thiết cho 50 g nước ở \(20^\circ\text{C}\) để nóng lên đến \(30^\circ\text{C}\). Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính độ biến thiên nội năng của khí?
A. 3300J.
B. 7500J.
C. 2100J.
D. 4200J.

Câu 15: Trong công nghệ sản xuất nhôm, người ta làm cho quặng nhôm chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng trước khi điện phân. Quá trình chuyển thể này gọi là
A. hóa hơi.
B. đông đặc.
C. ngưng tụ.
D. nóng chảy.

Câu 16: Trong các biển báo sau, biển báo nào cảnh báo nguy hiểm về điện?
A. Hình 1
B. Hình 3
C. Hình 4
D. Hình 2.

Câu 17: Khi ô tô chuyển động, màn hình hiển thị áp suất của lốp trước bên phải là 3,23 Bar, coi lượng khí và thể tích khí trong lốp không thay đổi, số chỉ của nhiệt độ lốp lúc đó là
A. \(308^\circ\text{C}\).
B. \(323^\circ\text{C}\).
C. \(35^\circ\text{C}\).
D. \(50^\circ\text{C}\).

Câu 18: Áp suất lốp sau bên trái và lốp trước bên trái chênh lệch nhau
A. 3,04 Bar.
B. 0,02 Bar.
C. 0 Bar.
D. 3,06 Bar.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Người ta cung cấp nhiệt lượng 20,6J cho một lượng khí trong xilanh đặt nằm ngang. Lượng khí này đẩy pittông đi chuyển động đều được 4cm. Cho lực ma sát giữa pittông và xilanh là 15N. Q và A là nhiệt lượng và công mà hệ nói trên nhận từ vật khác hoặc truyền cho vật khác, Q và A tuân theo quy ước dấu của định luật I của nhiệt động lực học.
a) Quá trình trên khí thực hiện công nên A < 0. b) Quá trình trên hệ nhận nhiệt lượng nên Q > 0.
c) Độ lớn của công mà chất khí thực hiện để pit tông chuyển động đều là 60J.
d) Độ biến thiên nội năng của khí là 1,20J.

Câu 2: Một lượng khí lí tưởng thực hiện các quá trình có đồ thị biểu diễn sự thay đổi áp suất theo thể tích như hình vẽ. Biết nhiệt độ của lượng khí khi ở trạng thái (1) là 300K và ở trạng thái (2) là 600K. Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang (3) là quá trình đẳng nhiệt.

a) Quá trình chuyển trạng thái từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng áp.
b) Áp suất, nhiệt độ, thể tích là ba thông số trạng thái của lượng khí.
c) Lượng khí chứa 0,16 mol khí. (Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
d) Áp suất của lượng khí ở trạng thái (3) là 2 atm.

Câu 3: Sinh viên ngày xưa thường dùng thiết bị gọi là “sục điện” để đun nước. Vào thời kỳ đó, hầu hết sinh viên đều có điều kiện kinh tế hạn chế, nên việc sắm một chiếc ấm đun nước điện là khá tốn kém. Sục điện là một lựa chọn “vừa rẻ tiền, nhỏ gọn, linh hoạt, tiện dụng và đặc biệt tiết kiệm” mời chào”. Cấu tạo sục điện là một sợi kim loại xoắn kép – thường là nhôm, nối giữa hai đầu dây nhôm là dây điện có phích cắm (hình bên). Lúc đun thì thả cái lõi kim loại đó vào trong xô nhựa chứa nước rồi cắm điện.
Một sinh viên dùng chiếc sục điện có ghi 2500W, 220V để đun 11 lít nước ở 15°C chứa trong một xô nhựa. Ở điện cắm sục có hiệu điện thế là 220V. Nước thu được 92,4% nhiệt do dây xoắn kép tỏa ra. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m³, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/(kg.K). Nhiệt độ sôi của nước là 100°C.
a) Để đun sôi nước trong xô, sinh viên đó cần đun trong 22,5 phút.
b) Muốn có nước tắm ở 40°C, sinh viên đó cần pha thêm 26,4 lít nước ở 15°C vào 11 lít nước sôi.
c) Thiết bị này đã biến đổi trực tiếp điện năng thành nhiệt năng.
d) Không nên tiếp xúc với nước đang đun trong xô khi sử dụng sục điện để đun nước.

Câu 4: Hai vật dẫn thẳng dài, song song, được đặt trên một mặt phẳng trơn nhẵn nằm ngang. Hai vật dẫn song song khác được đặt lên chúng theo hướng vuông góc để tạo thành một hình vuông MNPQ có độ dài mỗi cạnh là a. Một từ trường B vuông góc với mặt phẳng MNPQ. Các vật dẫn bắt đầu chuyển động ra xa nhau với tốc độ không đổi v₀. Gọi λ là điện trở trên một đơn vị độ dài của các vật dẫn.

a) Trong khung dây MNPQ xảy ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
b) Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây tỉ lệ thuận với tốc độ biến thiên diện tích của khung dây.
c) Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn được xác định bởi công thức Bv₀a / R.
d) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều MNPQ.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một ống dây dẫn hình trụ dài 62,8cm, gồm 1000 vòng dây quấn sát nhau, điện trở rất nhỏ và bên trong nó là không khí, diện tích của mỗi vòng dây là 50cm². Dòng điện trong ống dây dẫn có cường độ 4,0A.
Câu 1: Từ thông qua ống dây dẫn bằng bao nhiêu Wb (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Câu 2: Cho biết cảm ứng từ trong lòng ống dây có độ lớn được xác định theo công thức B = 4π.10⁻⁷.n.I, với n là mật độ vòng dây (số vòng dây tính trên 1m chiều dài ống), I là cường độ dòng điện trong ống dây. Độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn trên bằng bao nhiêu mT (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Câu 3: Cho một bình kín có thể tích không đổi. Khí áp suất tăng 4 lần thì nhiệt độ trong bình tăng thêm 900K. Hỏi nhiệt độ ban đầu trong bình là bao nhiêu độ C?

Câu 4: Một thỏi hợp kim chì kẽm có khối lượng 500 g ở nhiệt độ 120°C được thả vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung 300J/K chứa 1 lít nước ở 20°C. Nhiệt độ khi cân bằng là 22°C. Biết nhiệt dung riêng của chì và kẽm lần lượt là 130J/kg.K, 400J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng chì có trong hợp kim bằng bao nhiêu kg (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)?

Câu 5: Một máy hút chân không có dung tích 1 lít hoạt động bằng cách làm giãn khí trong bình vào thể tích xi lanh của máy rồi đẩy khí từ xi lanh ra ngoài (hình vẽ). Mỗi phút máy thực hiện được 6 chu trình. Dùng máy bơm này để hút chân không cho một bình có dung tích 1 lít, áp suất ban đầu 512 mmHg. Hỏi thời gian để máy làm giảm áp suất trong bình xuống còn 1 mmHg là bao nhiêu giây? Coi quá trình giãn khí từ bình vào máy là đẳng nhiệt.

Câu 6: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là bao nhiêu?

___________________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật lí

 

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: