Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD&ĐT Đà Nẵng

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD&ĐT Đà Nẵng là một trong những đề thi thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT trong chương trình Đề thi đại học môn Vật lí THPT. Đề thi này được thiết kế nhằm giúp học sinh lớp 12 tại Đà Nẵng ôn luyện và đánh giá năng lực trước kỳ thi tốt nghiệp THPT chính thức.

Hiện tại, chưa có thông tin cụ thể về đề thi thử môn Vật lí năm 2025 do Sở GD&ĐT Đà Nẵng công bố. Tuy nhiên, học sinh tại Đà Nẵng có thể tham khảo Bộ 50 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí 2025 do thầy Hoàng Trọng Kỳ Anh biên soạn, được đăng tải trên website của Trường THPT Phạm Phú Thứ – Hòa Vang, Đà Nẵng. Bộ đề này bám sát cấu trúc đề thi mới theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, giúp học sinh làm quen với định dạng đề thi và phân bổ thời gian hợp l

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI




PHẦN I:
Câu 1: Hình nào dưới đây không đúng khi biểu diễn hướng của vecto cảm ứng từ \(\vec{B}\) do dòng điện thẳng dài gây ra tại điểm M
A. Hình (1)
B. Hình (2)
C. Hình (3)
D. Hình (4)

Câu 2: Một đoạn dây dẫn thẳng, dài 10 cm đặt vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,5 T. Khi có dòng điện cường độ 2 A chạy qua thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là
A. 1 N
B. 0,01 N
C. 0,05 N
D. 0,1 N

Câu 3: Hiện nay công nghệ sạc điện thoại không dây đang trở nên phổ biến vì tính an toàn và tiện lợi của nó. Hình vẽ bên mô tả nguyên lí hoạt động của sạc điện thoại không dây. Trong đế sạc có cuộn dây \(N_đ\) được nối với nguồn điện. Phía sau của điện thoại có cuộn dây \(N_{\text{ĐT}}\) được nối với pin điện thoại. Khi đặt mặt sau của điện thoại lên mặt trên của sạc, thì điện thoại được sạc pin. Nhận định về sạc điện thoại không dây sau đây là sai?
A. Dòng điện qua cuộn dây của đế sạc có thể là dòng điện một chiều hoặc xoay chiều.
B. Nguyên tắc hoạt động của sạc điện thoại không dây dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Cuộn dây \(N_đ\) đóng vai trò cuộn dây thứ cấp
D. Cuộn dây \(N_{\text{ĐT}}\) đóng vai trò cuộn dây sơ cấp

Câu 4: Biết khối lượng của hạt proton, neutron và hạt nhân \(^{19}_9\text{F}\) lần lượt là 1,0073amu; 1,0087amu; 18,9934amu. Độ hụt khối của hạt nhân \(^{19}_9\text{F}\) là
A. 0,1529amu.
B. 0,1478amu.
C. 0,1506amu.
D. 0,1593amu

Câu 5: Nút chai của một chai rượu vang vừa khít với miệng chai đang đang đậy kín. Khi mở nắp, không khí trong chai có thể giãn nở ra ngoài và nhiệt độ của khí xem như không đổi. Đồ thị nào dưới đây mô tả đúng sự thay đổi trạng thái của không khí trong chai rượu khi mở nút chai
A. Đồ thị A
B. Đồ thị B
C. Đồ thị C
D. Đồ thị D

Câu 6: Từ trường không tồn tại xung quanh
A. điện tích đứng yên.
B. nam châm.
C. dòng điện.
D. điện tích chuyển động.

Câu 7: Người khoẻ mạnh có thân nhiệt trung bình \(37^\circ\text{C}\). Nhiệt độ này là bao nhiêu trong thanh nhiệt độ Kelvin?
A. 273 K.
B. 236 K.
C. 310 K.
D. 37 K.

Câu 8: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,34 \cdot 10^5\) J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở \(0^\circ\text{C}\) bằng
A. \(0,34 \cdot 10^3\) J
B. \(33,4 \cdot 10^3\) J
C. \(3,34 \cdot 10^4\) J
D. \(3,34 \cdot 10^5\) J

Câu 9: Một khối khí lí tưởng có n mol, áp suất p, thể tích V, nhiệt độ tuyệt đối T và hằng số lí tưởng R. Phương trình Clapeyron của khối khí lí tưởng trên là phương trình nào sau đây?
A. \( \dfrac{pV}{T} = \text{nR} \)
B. \( \dfrac{pV}{T} = R \)
C. \( pV = \dfrac{nR}{T} \)
D. \( \dfrac{pT}{V} = nR \)

Câu 10: Một căn phòng có thể tích \(50 \, \text{m}^3\). Khi nhiệt độ trong phòng tăng từ \(15^\circ\text{C}\) đến \(32^\circ\text{C}\), một phần không khí thoát ra ngoài để duy trì áp suất không đổi là 1 atm. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ \(0^\circ\text{C}\), áp suất 1 atm) là \(1,29 \, \text{kg/m}^3\). Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là
A. 3,85 kg.
B. 3,41 kg.
C. 3,65 kg.
D. 3,20 kg.

Câu 11: Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nucleon càng lớn.
B. năng lượng liên kết càng lớn
C. số proton càng lớn. (\*Lưu ý: Thường là NL liên kết riêng lớn)
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Câu 12: Cho phản ứng hạt nhân \(^1_0\text{n} + ^{235}_{92}\text{U} \to ^{94}_{38}\text{Sr} + \text{X} + 2 (^1_0\text{n})\). Hạt nhân X có cấu tạo gồm
A. 86 proton và 140 neutron.
B. 54 proton và 86 neutron.
C. 86 proton và 53 neutron.
D. 54 proton và 140 neutron.

Câu 13: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một khung dây dẫn kín khi
A. mắc một nguồn điện với khung dây.
B. khung dây được đặt trong một từ trường đều.
C. từ thông qua khung dây biến thiên theo thời gian.
D. khung dây được đặt trong một từ trường không đều.

Câu 14: Đồng vị hạt nhân là những hạt nhân có cùng
A. số neutron nhưng khác số proton.
B. số nucleon nhưng khác số neutron.
C. số nucleon nhưng khác số proton
D. số proton nhưng khác số nucleon.

Câu 15: Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức: \(\Delta U = A + Q\) của định luật I nhiệt động lực học?
A. Vật thực hiện công \(A > 0\), vật truyền nhiệt \(Q > 0\).
B. Vật nhận công \(A > 0\), vật nhận nhiệt \(Q > 0\).
C. Vật thực hiện công \(A > 0\), vật nhận nhiệt \(Q < 0\).
D. Vật nhận công \(A < 0\), vật nhận nhiệt \(Q < 0\).

Câu 16: Một khung dây dẫn quay đều quanh trục \(xx’\) với tốc độ 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec{B}\) vuông góc với trục \(xx’\). Tại một thời điểm nào đó từ thông qua khung dây là 3 Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng \(16\pi\) V. Từ thông cực đại qua khung là
A. 6 Wb.
B. 5 Wb.
C. \(5\pi\) Wb.
D. \(6\pi\) Wb.

Câu 17: Khi xoa cồn y tế vào da, ta cảm thấy lạnh vì
A. cồn thu nhiệt lượng từ da để bay hơi.
B. cồn làm tăng sự lưu thông máu dưới da.
C. cồn toả nhiệt lượng khi bay hơi. (\*Lưu ý: Chính xác hơn là cồn lấy nhiệt từ da để bay hơi)
D. cồn truyền nhiệt vào da để bay hơi.

Câu 18: Sóng điện từ
A. là sóng dọc và không truyền được chân không
B. là sóng ngang và truyền được trong chân không;
C. là sóng ngang và không truyền được trong chân không. (\*Lưu ý: Sóng điện từ truyền được trong chân không)
D. là sóng dọc và truyền được trong chân không.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Bảng trên cho biết nhiệt dung riêng của một số chất ở điều kiện bình thường.

a) Xét các chất có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu, nếu cung cấp một năng lượng nhiệt giống nhau cho chúng thì nước có nhiệt độ cao hơn.
b) Đồng có nhiệt dung riêng nhỏ nhất nên tốc độ truyền nhiệt nhanh nhất.
c) Để tăng nhiệt độ cho 500 g một chất từ 25°C lên 50°C thì cần cung cấp năng lượng nhiệt là 52375 J . Chất dùng trong thí nghiệm là nước.
d) Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 300 g ở 20°C vào một ca nhôm có khối lượng 500 g đang chứa m gam nước ở 25°C, nhiệt độ sau khi cân bằng là 28°C. Xem quá trình trao đổi nhiệt với môi trường không đáng kể. Giá trị của m là 367 g (kết quả đã được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).

Câu 2. Có thể sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu về mối liên hệ giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn đặt trong từ trường đều và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
a) Trình tự thí nghiệm: Xoay gia trọng để hiệu chỉnh cho cân thăng bằng và lực kế chỉ số 0 ; điều chỉnh mặt phẳng khung dây song song với mặt phẳng các nam châm; bật công tắc nguồn điện, thay đổi cường độ dòng điện qua đoạn dây; ghi giá trị cường độ dòng điện và giá trị của lực tương ứng với mỗi lần đo.
b) Với chiều dòng điện trong khung dây như hình vẽ, lực từ tác dụng lên đoạn dây AB có chiều từ trên xuống dưới.
c) Với kết quả thu được ở bảng bên, trong phạm vi sai số cho phép, lực từ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
d) Thí nghiệm này cho phép ta viết được biểu thức: F = I . B . ℓ . sin (α) (với B là cảm ứng từ, I là cường độ dòng điện, ℓ là chiều dài đoạn dây dẫn, α là góc hợp bởi dòng điện và đường sức từ).

Câu 3. Hình bên mô tả cấu tạo đơn giản của một bếp từ. Khi hoạt động, mạch điều khiển tạo ra dòng điện xoay chiều có tần số cao đi vào cuộn dây. Đáy nồi trên mặt bếp gần với vùng từ trường bao quanh cuộn dây, trong nồi xuất hiện dòng điện và làm đáy nồi nóng lên theo thời gian.
a) Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
b) Do tác dụng của dòng điện trong cuộn dây, mặt bếp cũng nóng lên và truyền nhiệt vào đáy nồi.
c) Để đáy nồi gia tăng nhiệt độ nhanh hơn, có thể tăng tần số của dòng điện đi vào cuộn dây.
d) Khi bếp hoạt động, từ thông qua đáy nồi có dạng: Φ = 5 . 10⁻⁵cos (2πft)Wb, công suất được tạo ra là 1800 W, biết đáy nồi có điện trở 40Ω. Tần số dòng điện trong cuộn dây là 1,2kHz

Câu 4. Một bình chứa khí Oxygen (O₂) nén dùng trong y tế có khối lượng (bình và khí) 18 kg , ở áp suất 15 MPa và nhiệt độ 27°C. Biết khối lượng mol của O₂ là 32 g/mol , hằng số khí R = 8,31 J/mol . K. Coi khí O₂ như khí lý tưởng. Khi sử dụng, người ta mở khóa bình để một phần khí được dẫn ra ngoài. Cho T(K) = t(°C) + 273.
a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái khí trong bình.
b) Khối lượng riêng của khí trong bình ban đầu là 193 kg/m ³ (kết quả đã được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
c) Khi áp suất khí trong bình là 11 MPa, nhiệt độ trong bình vẫn là 27°C, khối lượng của bình và khí còn lại 17,3 kg. Khối lượng khí trong bình ban đầu là 2,6 kg (kết quả đã được làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
d) Sử dụng bình để cung cấp khí O₂ cho một người bệnh, biết rằng người này có thể tích phổi bình thường là 5,7 lít, thể tích phổi lúc hít vào là 6,0 lít, không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyển (101kPa) và nhiệt độ 37°C. Giả sử số phân tử khí O₂ luôn chiếm 21% số phân tử không khí có trong phổi. Mỗi lần người bệnh hít vào, khối lượng khí O₂ mà bình cung cấp là 79 g .

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. Một máy nước nóng có công suất là 2,5 kW, hiệu suất 90%, bộ phận cấp nhiệt cho nước là thanh đun được làm bằng đồng có khối lượng 0,5 kg. Coi chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa thanh đun và nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4190 J/kg . K, của đồng là c = 380 J/kg . K, khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m ³. Dùng máy trên để đun 15 lít nước từ 20°C đến 75°C thời gian đun là bao nhiêu phút (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)

Câu 2. Một bình kín có dung tích 5,0 lít chứa một loại khí (được xem là khí lí tưởng) ở nhiệt độ 300 K và áp suất 10⁵ Pa.

Câu 3. Động năng trung bình của các phân tử là a . 10⁻²¹ J . Tìm a (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Câu 4. Số phân tử khí có trong bình là b . 10²⁴. Tìm b (làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

Câu 5. Một khung dây phẳng có diện tích 30 cm², gồm 50 vòng dây, được được trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây luôn vuông góc với các đường sức từ. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của độ lớn cảm ứng từ B theo thời gian t. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây từ thời điểm 0 s đến thời điểm 0,3 s là bao nhiêu milivon?
(Kèm đồ thị B(mT) theo t(s))

______________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: