Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Vật lí THPT Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu là một trong những đề tiêu biểu thuộc Bộ Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đây là đề thi được biên soạn theo chuẩn định hướng mới của Bộ GD&ĐT, phản ánh chính xác cấu trúc và nội dung của kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025.

Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm bao trùm toàn bộ chương trình Vật lí 12, với trọng tâm rơi vào các chuyên đề chính như: Dao động cơ học, Sóng cơ, Dòng điện xoay chiều, Sóng điện từ, Sóng ánh sáng, Lượng tử ánh sáng và Hạt nhân nguyên tử. Một số câu hỏi mang tính phân hóa cao, đòi hỏi học sinh không chỉ nắm chắc lý thuyết mà còn phải biết vận dụng linh hoạt công thức, kỹ năng giải nhanh và phân tích số liệu.

Điểm mạnh của Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu chính là tính cập nhật, bám sát thực tế thi cử và khả năng đánh giá đúng năng lực học sinh qua từng mức độ câu hỏi. Đây sẽ là công cụ hữu ích để các em học sinh lớp 12 tự ôn tập, kiểm tra trình độ, và rèn luyện tốc độ làm bài trong thời gian giới hạn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 6
  • trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI







PHẦN I:
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không thể hiện rõ thuyết động học phân tử?
A. Không khí nóng thì bay lên cao, không khí lạnh thì chìm xuống trong bầu khí quyển.
B. Mùi nước hoa lan tỏa trong một căn phòng kín.
C. Các nước không màu sau khi nhỏ giọt mực có màu thì sau một thời gian nước có màu.
D. Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước yên lặng.

Câu 2: Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông hiện đại. Tàu hoạt động nhờ cơ chế nâng, đẩy và dẫn đường của hệ thống các nam châm điện. Ở một thời điểm, nam châm điện trên đường ray và thân tàu có các cực như hình vẽ bên. Hợp lực của các lực từ tác dụng lên thân tàu có hướng
A. lên trên.
B. xuống dưới.
C. sang phải.
D. sang trái.

Câu 3: Bác sĩ đang thăm khám bệnh cho bệnh nhi như hình bên. Thiết bị trên tay Bác sĩ dùng để đo
A. huyết áp.
B. cân nặng.
C. nhịp tim.
D. nhiệt độ.

Câu 4: Hình bên mô tả vòng tuần hoàn của nước. Trong vòng tuần hoàn này có liên quan đến hiện tượng nào sau đây?https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/7FNfXvv.png
A. Nóng chảy.
B. Thăng hoa.
C. Ngưng tụ.
D. Ngưng kết.

Câu 5: Suất điện động cảm ứng được tạo ra bởi một máy phát điện xoay chiều có giá trị phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức \( e = 110\cos\left(120\pi t + \frac{\pi}{2}\right) \) (V). Nối hai đầu cuộn dây của máy phát với mạch ngoài thì tần số của dòng điện xoay chiều chạy qua mạch ngoài là
A. 120 Hz.
B. 100 Hz.
C. 50 Hz.
D. 60 Hz.

Câu 6: Hai bình có thể tích bằng nhau được nối với nhau bằng một ống rất nhỏ cách nhiệt. Ban đầu hai bình chứa khí nitơgen ở áp suất 1,00 atm và nhiệt độ \(27^\circ\text{C}\). Sau đó duy trì nhiệt độ bình thứ nhất là \(-3^\circ\text{C}\), nhiệt độ bình thứ hai là \(97^\circ\text{C}\) thì áp suất khí trong các bình là
A. 1,08 atm.
B. 0,93 atm.
C. 1,04 atm.
D. 1,03 atm.

Câu 7: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của hệ thống làm mát bằng nước. Nước được dẫn đến thiết bị cần làm mát (thân máy), hấp thụ nhiệt từ thiết bị đó và tăng nhiệt độ. Nước nóng được đưa đến két nước rồi được đưa qua dàn làm lạnh để giảm nhiệt độ rồi được đưa trở lại thiết bị cần làm mát để tiếp tục quá trình hấp thụ nhiệt. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Nhiệt độ của nước trước và sau khi đi qua thân máy bằng nhau.
B. Nhiệt độ của nước khi vừa ra khỏi thân máy cao hơn nhiệt độ của thân máy khi đó.
C. Thân máy truyền nhiệt lượng cho nước khi nước chảy qua nó.
D. Nước từ két nước qua dàn lạnh đã truyền nhiệt lượng cho dàn lạnh.

Câu 8: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình
A. ngưng tụ.
B. nóng chảy.
C. đẳng nhiệt.
D. hóa hơi.

Câu 9: Một máy phát điện của phòng thí nghiệm gồm một khung dây dẫn quay trong từ trường đều của nam châm có véctơ cảm ứng từ \( \vec{B} \) sao cho phương của véctơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Khung dây gồm các vòng dây giống hệt nhau, mỗi vòng có diện tích S. Từ thông cực đại qua mỗi vòng của khung dây bằng
A. \( BS^2 \).
B. \( BS \).
C. \( B^2 S \).
D. \( BS^2 \). (Lưu ý: Đáp án B và D giống nhau, chọn B theo dấu khoanh).

Câu 10: Một lượng khí lí tưởng chứa trong một bình kín có nhiệt độ tuyệt đối T. Với k là hằng số Boltzmann thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí này bằng
A. \( \overline{E}_k = \frac{1}{2}kT \).
B. \( \overline{E}_k = \frac{3}{2}kT \).
C. \( \overline{E}_k = \frac{5}{2}kT \).
D. \( \overline{E}_k = \frac{1}{3}kT \).

Câu 11: Thả một quả cầu kim loại ở nhiệt độ phòng vào một cốc chứa nước nóng như hình bên. Sau một thời gian nhất định có sự cân bằng nhiệt. So với lúc chưa thả quả cầu vào nước thì
A. nội năng quả cầu tăng lên.
B. nội năng của quả cầu và nước đều giảm.
C. nội năng của nước tăng lên.
D. nội năng của quả cầu và nước đều tăng.

Câu 12: Từ trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của
A. lực từ tác dụng lên một điện tích đặt đứng yên trong nó.
B. lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
C. lực điện tác dụng lên một điện tích đặt đứng yên trong nó.
D. lực điện tác dụng lên một điện tích chuyển động trong nó.

Câu 13: Cho một con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình bên. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa bằng cách kéo vật đến điểm A rồi buông nhẹ. Dùng đồng hồ đo được thời gian vật chuyển động từ lúc buông đến lúc nó trở lại điểm A lần thứ nhất là \( \tau \). \( \tau \) gọi là
A. chu kì.
B. tần số góc.
C. biên độ.
D. tần số.

Câu 14: Một nghiên cứu được công bố cuối tháng 2/2024 trên tạp chí Geophysical Research Letters băng biển Bắc cực đang tan nhanh với tốc độ kinh ngạc, nhanh hơn so với những gì mà các nhà khoa học dự báo trước đó. Băng tan liên quan đến hiện tượng nào sau đây?
A. Nóng chảy.
B. Đông đặc.
C. Ngưng tụ.
D. Bay hơi.

Câu 15: Một cuộn dây (2) có hai đầu nối vào điện kế (3). Khi cho một thanh nam châm (1) dịch chuyển lại cuộn dây (2) theo phương trùng với trục của cuộn dây (2) thì thấy kim của điện kế (3) lệch đi. Đây là hiện tượng
A. nhiễm điện do hưởng ứng.
B. cảm ứng điện từ.
C. siêu dẫn.
D. tự cảm.

Câu 16: Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ điện trường \( \vec{E} \), cảm ứng từ \( \vec{B} \) và vận tốc truyền sóng \( \vec{v} \) của một sóng điện từ tại một điểm?
A. Hình d.
B. Hình b.
C. Hình a.
D. Hình c.

Câu 17: Bố trí thí nghiệm như hình bên, nguồn điện một chiều nối với dây dẫn AB thông qua khóa K. Khi khóa K mở, kim nam châm song song với dây dẫn AB. Khi khóa K đóng kim nam châm bị lệch không còn song song với dây dẫn AB nữa. Lực tác dụng làm kim nam châm bị lệch là
A. lực ma sát.
B. lực điện.
C. lực từ.
D. trọng lực.

Câu 18: Trong hệ SI, đơn vị của cảm ứng từ là
A. Vêbe (Wb).
B. Tesla (T).
C. Vôn trên mét (V/m).
D. Vôn (V).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một bình áp suất được sử dụng trong máy lọc nước có hai phần: bóng chứa nước và bóng chứa khí như hình bên.
Khi chưa chứa nước, bóng chứa khí chiếm toàn bộ thể tích trong bình là 12 lít, áp suất 120 kPa. Đường ống dẫn nước vào, nước ra trong bình chứa nước có gắn công tắc áp suất điều khiển đóng mở mạch điện.
Khi lượng nước trong bóng chứa nước tăng đến 9 lít thì Role điều khiển ngắt mạch điện, máy ngừng cung cấp nước vào bình.
Khi người dùng lấy nước ra khỏi bình đến khi lượng nước trong bình giảm đến 6 lít thì công tắc tự động đóng để máy cung cấp nước trở lại. Coi khí trong bóng chứa khí là khí lí tưởng, nhiệt độ trong bóng chứa khí không đổi, các bóng mềm, tổng thể tích nước và khí bằng thể tích bình.
a) Khi nước được bơm vào bình, thể tích bóng chứa khí giảm.
b) Khi Role điều khiển ngắt mạch điện, máy ngừng cung cấp nước vào bình thì thể tích khí trong bóng chứa khí là 6 lít.
c) Khi nước trong bình là 9 lít, áp suất khí trong bóng chứa khí là 480 kPa.
d) Quá trình từ lúc bóng chứa chứa nước cho đến lúc Role điều khiển ngắt mạch điện máy ngừng cung cấp nước khí trong bóng chứa khí nhận nhiệt.

Câu 2: Một học sinh lấy chiếc cốc bằng nhôm có chứa một viên nước đá có nhiệt độ -18°C từ tủ lạnh và đặt lên bàn ở trong phòng, nhiệt độ trong phòng là 30°C.
a) Sau một thời gian đặt cốc trên bàn bề mặt bên ngoài của chiếc cốc vẫn khô ráo.
b) Viên nước đá hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh để nóng chảy.
c) Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của viên nước đá luôn tăng.
d) Cho viên nước đá có khối lượng 200g, cốc nhôm có khối lượng 50 g, nhiệt dung riêng của nước đá 2,10 kJ/(kg.K), của nhôm 0,88 kJ/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 334 kJ/kg. Nhiệt lượng môi trường cung cấp cho nước đá và cốc nhôm từ lúc lấy từ tủ lạnh ra đến khi nước đá vừa nóng chảy hoàn toàn là 74,4 kJ.

Câu 3: Một hệ thống tản nhiệt cho CPU, có cấu trúc như hình bên. Bộ làm mát tiếp xúc trực tiếp với CPU, giúp hấp thụ nhiệt từ CPU. Chất lỏng ( dung dịch EKWB CryoFuel) làm mát sẽ chảy qua bộ làm mát , hấp thụ nhiệt và nóng lên. Các ống dẫn giúp lưu thông chất lỏng từ bộ làm mát đến bộ tản nhiệt và ngược lại. Tại bộ tản nhiệt, nhiệt lượng được giải phóng ra ngoài không khí nhờ luồng không khí mát được quạt thổi liên tục. Hệ thống này có các thông số sau:
✓ Lưu lượng nước: 0,4 lít/phút.
✓ Nhiệt dung riêng của nước : 4200J/kg.K.
✓ Khối lượng riêng của nước: 1000kg/m³.
✓ Công suất tỏa nhiệt của CPU khi hoạt động bình thường là 210W.
✓ Hiệu suất làm mát của hệ thống là : 80% ( tức là 80% nhiệt lượng tỏa ra từ CPU được nước hấp thụ ).

a) Bộ làm mát hấp thụ nhiệt từ CPU làm giảm nhiệt độ của CPU.
b) Nhiệt lượng CPU tỏa ra trong một giờ khi hoạt động bình thường là 750 kJ.
c) Lưu lượng chất lỏng qua bộ làm mát và lưu lượng khí do quạt thổi quyết định hiệu suất làm mát của hệ thống.
d) Chênh lệch nhiệt độ của nước đầu vào và đầu ra ở bộ làm mát là 6 °C.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Bơm tay xe đạp bao gồm một ống chứa, pitton, tay cầm để kéo, đẩy pitton và các van một chiều. Các van một chiều chỉ cho phép không khí di chuyển theo một hướng nhất định. Ống bơm có dạng hình trụ tròn, thành mỏng cách nhiệt, bán kính đáy 2 cm. Chiều cao từ mặt dưới của pitton khi pitton ở vị trí cao nhất đến đáy ống bơm là 50 cm. Khi tay bơm lên cao nhất, van đầu vào mở không khí vào bên trong ống có áp suất bằng 10⁵ Pa, nhiệt độ 35°C. Từ vị trí cao nhất, khi

Câu 2: Sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu về mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích của một lượng khí xác định (coi là khí lí tưởng) khi áp suất của khí không đổi. Cho biết Xilanh có dạng hình trụ tròn, mặt dưới của pitton coi là phẳng. Ban đầu điều chỉnh tay quay để mặt dưới của pitton cách đáy xi lanh 15 cm thì nhiệt độ đo được là 26,3°C. Sau đó điều chỉnh để mặt dưới của pitton cách đáy xi lanh 18 cm thì nhiệt độ đo được là bao nhiêu °C (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?

Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Khí chụp cộng hưởng từ, để máy ghi nhận thông tin chính xác và tránh nguy hiểm, phải bỏ trang sức kim loại khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử do vô tình có một vòng trang sức kim loại phẳng kín nằm trong máy sao cho véctơ pháp tuyến của vòng kim loại hợp với véctơ cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp một góc 60°. Biết diện tích vòng kim loại bằng 20 cm² và có điện trở 0,04 Ω.
Câu 3: Tại một thời điểm nào đó, cảm ứng từ do máy tạo ra có độ lớn bằng 2 T thì từ thông qua vòng kim loại tại thời điểm này bằng bao nhiêu m Wb?

Câu 4: Giả sử trong khoảng thời gian 0,02 s, độ lớn cảm ứng từ do máy tạo ra giảm đều từ 2 T đến 0,4 T thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại bằng bao nhiêu ampe?

______________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật lí

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: