Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 07

Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng sai
Loại đề thi: THPTQG
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Xét tốt nghiệp THPT
Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng sai
Loại đề thi: THPTQG
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Xét tốt nghiệp THPT
Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 07 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.

Đề thi được biên soạn bám sát cấu trúc và nội dung của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, hỗ trợ học sinh lớp 12 ôn luyện hiệu quả cả về kiến thức lẫn kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Các chuyên đề trọng tâm trong đề gồm: bản chất và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, thực hiện pháp luật, trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ của công dân, pháp luật trong lĩnh vực dân sự, lao động, kinh doanh, cùng vai trò điều tiết của Nhà nước đối với nền kinh tế thị trường. Đây là tài liệu ôn tập thiết thực giúp học sinh rèn luyện tư duy pháp lý và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế, sẵn sàng bước vào kỳ thi THPT Quốc gia.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh trả lời một đáp án.

Câu 1: Chủ thể nào sau đây có vai trò cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường?
A. Người tiêu dùng
B. Nhà sản xuất
C. Nhà nước
D. Tổ chức xã hội

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ?
A. Phương tiện thanh toán
B. Phương tiện cất trữ giá trị
C. Phương tiện đầu tư
D. Thước đo giá trị

Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào quyết định giá cả hàng hóa?
A. Chi phí sản xuất
B. Quy định của Nhà nước
C. Quan hệ cung – cầu
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa

Câu 4: Nội dung nào sau đây không thuộc hoạt động sản xuất?
A. Chế biến nguyên vật liệu
B. Tạo ra sản phẩm mới
C. Cung cấp dịch vụ
D. Tiêu dùng sản phẩm

Câu 5: Cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?
A. Giảm chi phí sản xuất
B. Mua được hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt hơn với giá cả hợp lý hơn
C. Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
D. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để kiềm chế lạm phát?
A. Tăng lãi suất
B. Giảm cung tiền
C. Tăng chi tiêu công
D. Tăng thuế

Câu 7: Thị trường yếu tố sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
A. Hàng hóa, dịch vụ
B. Tiền tệ, chứng khoán
C. Đất đai, vốn, lao động
D. Công nghệ, thông tin

Câu 8: Ý tưởng kinh doanh thường bắt nguồn từ đâu?
A. Nhu cầu của thị trường
B. Sở thích cá nhân
C. Nguồn vốn sẵn có
D. Kinh nghiệm làm việc

Câu 9: Đạo đức kinh doanh có vai trò gì đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp?
A. Tăng lợi nhuận ngắn hạn
B. Tạo dựng uy tín và niềm tin với khách hàng
C. Giảm chi phí sản xuất
D. Hạn chế cạnh tranh

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán phá giá
B. Quảng cáo sai sự thật
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm
D. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

Câu 11: Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cơ hội gì cho các doanh nghiệp trong nước?
A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước
B. Tiếp cận thị trường và công nghệ mới
C. Hạn chế cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài
D. Tăng cường bảo hộ thương mại

Câu 12: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Cùng có lợi
B. Tuân thủ luật pháp quốc tế
C. Bảo hộ nền sản xuất trong nước
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền của nhau

Câu 13: Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm gọi là gì?
A. Tiền bồi thường
B. Giá trị bảo hiểm
C. Phí bảo hiểm
D. Lợi nhuận bảo hiểm

Câu 14: Loại bảo hiểm nào sau đây mang tính chất bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động?
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm tài sản
C. Bảo hiểm xã hội
D. Bảo hiểm xe cơ giới

Câu 15: Chủ thể nào sau đây có trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi xảy ra sự kiện bảo hiểm?
A. Bên mua bảo hiểm
B. Người được bảo hiểm
C. Doanh nghiệp bảo hiểm
D. Người thụ hưởng

Câu 16: Mục tiêu của quản lý tài chính gia đình là gì?
A. Tối đa hóa thu nhập
B. Tối thiểu hóa chi tiêu
C. Cân bằng thu chi và đáp ứng nhu cầu của gia đình
D. Đầu tư sinh lời

Câu 17: Kế hoạch kinh doanh có vai trò gì đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Đảm bảo thành công tuyệt đối
B. Định hướng và kiểm soát hoạt động kinh doanh
C. Thu hút vốn đầu tư
D. Giảm thiểu rủi ro

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không thuộc nguồn thu nhập của gia đình?
A. Lương, thưởng
B. Lãi tiết kiệm
C. Chi phí sinh hoạt
D. Thu nhập từ kinh doanh

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào có quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thuế?
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Bộ Tài chính
D. Tổng cục Thuế

Câu 20: Hành vi nào sau đây bị coi là trốn thuế?
A. Khai sai thu nhập chịu thuế
B. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định
C. Không kê khai thu nhập chịu thuế
D. Kê khai các khoản chi phí hợp lý

Câu 21: Một trong những vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là:
A. Trực tiếp sản xuất hàng hóa, dịch vụ
B. Quyết định giá cả hàng hóa, dịch vụ
C. Tạo môi trường pháp lý ổn định
D. Quản lý toàn bộ hoạt động kinh tế

Câu 22: Phát triển kinh tế bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến:
A. Khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai
B. Sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
C. Lợi nhuận của các doanh nghiệp
D. Sự cạnh tranh trên thị trường

Câu 23: Việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ có vai trò gì trong phát triển kinh tế?
A. Hạn chế sự sáng tạo
B. Khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo
C. Giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
D. Tăng chi phí sản xuất

Câu 24: Hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò gì đối với nền kinh tế?
A. Giảm lãi suất cho vay
B. Cung cấp vốn cho sản xuất và tiêu dùng
C. Hạn chế lạm phát
D. Giảm sự phụ thuộc vào vốn nước ngoài

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Anh A và chị B kết hôn và có một con chung 5 tuổi. Anh A thường xuyên đi nhậu nhẹt, đánh bạc và không quan tâm đến gia đình. Chị B phải một mình gánh vác kinh tế và chăm sóc con cái.
a, Chị B có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với anh A vì anh A vi phạm nghĩa vụ vợ chồng.
b, Nếu anh A chứng minh được chị B không biết cách chăm sóc con cái, anh A có quyền yêu cầu Tòa án giao quyền nuôi con cho mình.
c, Việc anh A thường xuyên đi nhậu nhẹt và đánh bạc không phải là căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn.
d, Nếu anh A và chị B ly hôn, tài sản chung của hai người sẽ được chia đôi, bất kể ai là người đóng góp nhiều hơn.

Câu 2: Doanh nghiệp X sản xuất nước giải khát. Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp đã sử dụng phẩm màu công nghiệp vượt quá quy định, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
a, Doanh nghiệp X phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng bị ảnh hưởng sức khỏe do sản phẩm của mình.
b, Người tiêu dùng có quyền trả lại sản phẩm và yêu cầu doanh nghiệp X hoàn trả tiền.
c, Nếu doanh nghiệp X chứng minh được việc sử dụng phẩm màu công nghiệp là do lỗi của nhà cung cấp nguyên liệu, doanh nghiệp X sẽ không phải chịu trách nhiệm.
d, Cơ quan quản lý nhà nước có quyền đình chỉ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp X.

Câu 3: Ông A có một mảnh đất. Ông A muốn xây nhà trên mảnh đất đó nhưng không có tiền. Ông A quyết định vay tiền ngân hàng và thế chấp mảnh đất.
a, Ông A có quyền bán mảnh đất đó cho người khác mà không cần thông báo cho ngân hàng.
b, Nếu ông A không trả được nợ, ngân hàng có quyền phát mại mảnh đất đó để thu hồi nợ.
c, Ông A có quyền cho thuê mảnh đất đó để tăng thêm thu nhập.
d, Ngân hàng có quyền yêu cầu ông A mua bảo hiểm cho mảnh đất đó.

Câu 4: Chị K mở một cửa hàng bán quần áo. Chị K thuê một nhân viên tên là L để bán hàng.
a, Chị K phải trả lương cho L theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
b, Chị K có quyền sa thải L nếu L không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
c, L có quyền nghỉ việc mà không cần báo trước cho chị K.
d, Chị K phải đóng bảo hiểm xã hội cho L nếu L làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên.

—————————-

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: