Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 11 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.
Được biên soạn theo đúng cấu trúc và định hướng của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, đề thi này giúp học sinh lớp 12 ôn tập toàn diện cả về kiến thức lý thuyết lẫn kỹ năng phân tích tình huống pháp lý thực tế. Nội dung đề bao gồm các chuyên đề trọng tâm như: bản chất và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực dân sự, lao động, kinh tế, cùng với vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước. Đây là tài liệu ôn tập không thể thiếu cho giai đoạn nước rút, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức trong phòng thi.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất – thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sờ nào?
A. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi.
B. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi.
C. Đối tượng mua bán, trao đổi.
D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
Câu 2. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. biểu hiện giá trị hàng hóa.
B. làm môi giới trao đổi
C. thông tin giá cả hàng hóa.
D. trao đổi hàng hóa.
Câu 3. Trong nền kinh tế hàng hóa, mô hình sản xuất kinh doanh do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động là
A. công ty cổ phần.
B. doanh nghiệp nhà nước.
C. doanh nghiệp tư nhân.
D. công ty hợp danh.
Câu 4. Cơ quan nào thực hiện quyền hành pháp?
A. Quốc hội.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chính phủ.
Câu 5. Trong nền kinh tế thị trường, khi cạnh tranh cạnh tranh các chủ thể kinh tế luôn có sự
A. ganh đua.
B. thỏa hiệp.
C. thỏa mãn.
D. ký kết.
Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
B. Sự tồn tại của một chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh.
D. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.
Câu 7. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh không lành mạnh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế tìm các biện pháp để
A. làm giả thương hiệu.
B. hạ giá thành sản phẩm.
C. đầu cơ tích trữ nâng giá .
D. hủy hoại môi trường.
Câu 8. Những nét đẹp trong tập quán, thói quen tiêu dùng của cộng đồng và cả dân tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hóa của con người trong tiêu dùng được gọi là
A. cơ hội đầu tư.
B. văn hóa tiêu dùng.
C. ý tưởng kinh doanh.
D. đạo đức kinh doanh.
Câu 9. Là người tiêu dùng thận trọng, chị P luôn cân nhắc trước khi mua hàng hóa. Với sự đa dạng về chủng loại, giá cả và mẫu mã sản phẩm trên thị trường, chị P đã biết lựa chọn hàng hóa một cách hợp lí. Để tránh lãng phí, trước khi quyết định mua hàng, chị thường tìm hiểu thông tin về hàng hóa, sản phẩm mình cần (giá cả, tính năng, chất lượng và phản hồi từ người tiêu dùng khác),… Thói quen tiêu dùng của chị P trong trường hợp trên phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
A. Tính kế thừa.
B. Tính giá trị.
C. Tính thời đại.
D. Tính hợp lí.
Câu 10. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong
A. tiếp cận các cơ hội việc làm.
B. tham gia quản lý nhà nước.
C. tiến hành hoạt động sản xuất.
D. lựa chọn nghề nghiệp.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.
B. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín, tài chính… của công dân.
C. Sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân bị đe dọa.
D. Không phát huy được ý thức và vai trò làm chủ đất nước của công dân.
Câu 12: Loại hình dịch vụ trong đó có sự cam kết bồi thường giữa bên cung cấp bảo hiểm với bên tham gia bảo hiểm về những rủi ro, thiệt hại khi xảy ra sự kiện bảo hiểm nhằm mục đích ổn định kinh tế cho người tham gia và hướng tới đảm bảo an sinh xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thất nghiệp.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Bảo hiểm.
D. Phát triển kinh tế.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và
A. cơ quan quản lý lao động.
B. thân nhân người lao động.
C. người sử dụng lao động.
D. người đào tạo lao động.
Câu 14: Hệ thống đường biển giới quốc gia không bao gồm
A. biên giới trong lòng đất.
B. biên giới mậu dịch.
C. biên giới trên không.
D. biên giới trên bộ.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp?
A. Sản xuất hàng giả để thu lợi ích.
B. Khuyến mại hàng kém chất lượng.
C. Sản xuất hàng hóa giá cả hợp lý.
D. Giới thiệu sai chất lượng sản phẩm.
Câu 16: Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quyền định đoạt tài sản của người khác.
B. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
C. Quyền sử dụng tài sản khi được cho mượn.
D. Nghĩa vụ từ chối bảo vệ tài sản người khác.
Câu 17: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây?
A. Quyết định, sử dụng, mua bán tài sản.
B. Chiếm hữu, phân chia tài sản.
C. Sử dụng, cho mượn tài sản.
D. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
Câu 18. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Đăng kí hiến máu nhân đạo.
B. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự
C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến.
D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.
Câu 19: Khi biết có một căn nhà cũ bán với giá rẻ, anh T liền lên kế hoạch dự trù tài chính, mua lại căn nhà đó để sửa chữa và cho thuê với giá hợp lí. Cách thức này vừa giúp gia đình anh có thêm nguồn thu nhập vừa giữ được tài sản hiện có của anh. Bên cạnh đó, anh T dành một khoản lớn thu nhập cho mục tiêu tiết kiệm. Anh chi tiêu ở mức tối thiểu cho sinh hoạt hàng ngày với các nhu cầu thiết yếu. Anh quan niệm rằng chỉ có tiết kiệm mới có thể thực hiện được mục tiêu mua nhà, mua xe,… Vì vậy, anh hạn chế giao tiếp, không mở rộng quan hệ xã hội để tránh các khoản chi không cần thiết, không mang lại cho anh lợi ích gì. Nội dung nào dưới đây thể hiện anh T chưa biết phân chia một cách phù hợp giữa các khoản chi tiêu thiết yếu và không thiết yếu?
A. Mua nhà và sửa lại cho thuê.
B. Tiết kiệm dùng để mua nhà.
C. Bảo toàn tài sản hiện có.
D. Dành khoản lớn để tiết kiệm.
Câu 20: Khi biết có một căn nhà cũ bán với giá rẻ, anh T liền lên kế hoạch dự trù tài chính, mua lại căn nhà đó để sửa chữa và cho thuê với giá hợp lí. Cách thức này vừa giúp gia đình anh có thêm nguồn thu nhập vừa giữ được tài sản hiện có của anh. Bên cạnh đó, anh T dành một khoản lớn thu nhập cho mục tiêu tiết kiệm. Anh chi tiêu ở mức tối thiểu cho sinh hoạt hàng ngày với các nhu cầu thiết yếu. Anh quan niệm rằng chỉ có tiết kiệm mới có thể thực hiện được mục tiêu mua nhà, mua xe,… Vì vậy, anh hạn chế giao tiếp, không mở rộng quan hệ xã hội để tránh các khoản chi không cần thiết, không mang lại cho anh lợi ích gì. Việc làm nào dưới đây thể hiện anh T đã biết phân bổ nguồn thu nhập cho gia đình?
A. Tập trung vào tiền tiết kiệm.
B. Giảm chi tiêu thiết yếu.
C. Hạn chế giao tiếp bạn bè.
D. Mua nhà rồi cho thuê lại.
Câu 21: Khi biết có một căn nhà cũ bán với giá rẻ, anh T liền lên kế hoạch dự trù tài chính, mua lại căn nhà đó để sửa chữa và cho thuê với giá hợp lí. Cách thức này vừa giúp gia đình anh có thêm nguồn thu nhập vừa giữ được tài sản hiện có của anh. Bên cạnh đó, anh T dành một khoản lớn thu nhập cho mục tiêu tiết kiệm. Anh chi tiêu ở mức tối thiểu cho sinh hoạt hàng ngày với các nhu cầu thiết yếu. Anh quan niệm rằng chỉ có tiết kiệm mới có thể thực hiện được mục tiêu mua nhà, mua xe,… Vì vậy, anh hạn chế giao tiếp, không mở rộng quan hệ xã hội để tránh các khoản chi không cần thiết, không mang lại cho anh lợi ích gì. Nội dung nào dưới đây không thể hiện việc lập kế hoạch quản lý thu, chi trong gia đình của anh T trong thông tin trên?
A. Giảm chi tiêu không thiết yếu.
B. Chỉ tiết kiệm mà không chi tiêu.
C. Phân chia các khoản chi.
D. Mua nhà rồi cho thuê lại.
Câu 22: Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 – 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá sự tăng trưởng và phát triển kinh tế trong thông tin trên?
A. Thu nhập bình quân theo GDP.
B. Tốc độ tăng dân số.
C. Tốc độ tăng GDP.
D. Tỷ lệ hộ nghèo và thu nhập.
Câu 23: Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 – 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Nội dung nào dưới đây thể hiện tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện phát triển bền vững được đề cập trong thông tin trên?
A. Thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao.
B. Tốc độ tăng dân số phù hợp với.
C. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập.
D. Giảm tỷ lệ lạm phát, giá cả được kiểm soát.
Câu 24: Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 – 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Yếu tố nào được đề cập trong thông tin trên là nhân tố quyết định việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội?
A. Tăng trưởng dân số.
B. Tốc độ tăng lạm phát.
C. Tăng trưởng việc làm.
D. Tăng trưởng kinh tế.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Đọc thông tin sau:
Công ty cổ phần B sản xuất hàng đồ chơi trẻ em. Từ nhiều năm nay, công ty đã thực hiện đầy đủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, hàng năm đầu tư hàng tỉ đồng để xây dựng hệ thống xử lí nước thải bảo vệ môi trường; sản xuất đồ chơi không ảnh hưởng đến sức khoẻ của trẻ em. Đồng thời, công ty còn thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai và nộp thuế cho nhà nước theo quy định.
a) Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là công ty đã thực hiện tốt trách nhiệm xã hội ở hình thức pháp lý và kinh tế.
b) Việc sản xuất các đồ chơi không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em là phù hợp với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở hình thức đạo đức và kinh tế.
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước gắn liền với trách nhiệm nhân văn của doanh nghiệp.
d) Thông qua việc tạo ra những sản phẩm không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em, công ty B đã thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thúc đẩy phát triển bền vững.
Câu 2: Đọc thông tin sau:
Anh D hoạt động trong lĩnh vực xuất bản phần mềm cho máy tính. Ngay khi nhận được khoản thu nhập đầu tiên từ công việc, anh D đã chủ động tìm hiểu thông tin về việc nộp thuế để thực hiện nghĩa vụ của mình. Anh D trực tiếp đến cơ quan thuế đề nghị hỗ trợ và được cán bộ cơ quan thuế cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế. Sau khi nắm được thông tin, anh D đăng kí mã số thuế cá nhân, kê khai đầy đủ thông tin về thu nhập của bản thân và nộp đủ số tiền thuế theo quy định của pháp luật. Thời gian sau đó, mỗi khi đến kì nộp thuế, anh D luôn chủ động khai thuế và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
a) Anh D vừa thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh vừa thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế.
b) Việc anh D được cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến việc nộp thuế của bản thân thể hiện cơ quan thuế đã thực hiện tốt nghĩa vụ của mình.
c) Anh D đã thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh.
d) Việc đăng ký mã số thuế cá nhân của anh D là thực hiện quyền của công dân về nộp thuế.
Câu 3: Đọc thông tin sau:
Tối 19/7/2019, người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam Lê Thị Thu Hằng xác nhận: tàu khảo sát Hải Dương 8 của Trung Quốc đã có hành vi vi phạm vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam ở khu vực phía nam Biển Đông. Đây là vùng biển hoàn toàn của Việt Nam, được xác định theo đúng các quy định của Công ước của Liên Hiệp Quốc (LHQ) về Luật biển 1982 mà Việt Nam và Trung Quốc đều là thành viên. Việt Nam đã tiếp xúc nhiều lần với phía Trung Quốc ở các kênh khác nhau, trao công hàm phản đối, kiên quyết yêu cầu chấm dứt ngay các hành vi vi phạm, rút toàn bộ tàu ra khỏi vùng biển Việt Nam. Việt Nam yêu cầu Trung Quốc tôn trọng quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam vì quan hệ hai nước và ổn định, hòa bình ở khu vực. Các lực lượng chức năng trên biển của Việt Nam tiếp tục triển khai nhiều biện pháp phù hợp thực thi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán một cách hòa bình, đúng pháp luật nhằm bảo vệ vùng biển Việt Nam.
a) Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa là các vùng biển chủ quyền quốc gia của Việt Nam nên nước ta có chủ quyền đầy đủ và tuyệt đối.
b) Trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, nước ta không được quyền hợp tác với các nước để khai thác vùng biển này.
c) Hoạt động khai thác thăm dò của Trung Quốc là vi phạm quyền chủ quyền của Việt Nam.
d) Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, các hoạt động giao thương hàng hải của nước khác phải xin phép Việt Nam.
Câu 4: Đọc thông tin sau:
Cuối năm là thời điểm công việc bận rộn, là dịp nhiều gia đình chú tâm hơn trong việc thờ cúng. Tận dụng điều kiện này cũng như phát huy tay nghề và kinh nghiệm làm bếp nhiều năm của mình, chị T thành lập doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ thờ cúng. Khách hàng của chị rất đa dạng, từ người làm văn phòng, đến những người buôn bán tất bật ngày Tết hay người chưa hiểu về phong tục,… Doanh nghiệp của chị rất phát triển.
a) Chị T đã đánh giá chưa đúng về nhu cầu của thị trường và yếu tố khách hàng.
b) Thành lập doanh nghiệp của chị T là hiện thực hóa việc xác định ý tưởng kinh doanh.
c) Chị T cần xây dựng chiến lược kinh doanh thông qua việc mở rộng kế hoạch bán hàng và tiếp thị sản phẩm là phù hợp.
d) Doanh nghiệp của chị T chỉ bán hàng vào dịp cuối năm, điều này sẽ dẫn đến những rủi ro về thị trường.
—————————-
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL