Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 12

Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng sai
Loại đề thi: THPTQG
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Xét tốt nghiệp THPT
Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng sai
Loại đề thi: THPTQG
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Xét tốt nghiệp THPT
Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 12 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.

Đề thi được biên soạn bám sát cấu trúc và nội dung của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, giúp học sinh lớp 12 ôn luyện đúng hướng, nâng cao kỹ năng tư duy pháp lý và xử lý tình huống. Nội dung đề bao phủ các chuyên đề trọng tâm như: bản chất và vai trò của pháp luật trong đời sống, thực hiện pháp luật, trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực dân sự, lao động, kinh doanh, cùng với vai trò của Nhà nước trong quản lý kinh tế. Đây là tài liệu cần thiết giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức, nâng cao khả năng phản xạ với các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong kỳ thi THPT Quốc gia.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

Câu 1: Hoạt động kinh tế nào sau đây là mục đích, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển?
A. Hoạt động phân phối.
B. Hoạt động tiêu dung.
C. Hoạt động trao đổi.
D. Hoạt động sản xuất.

Câu 2: Cuối tuần P rủ K đi ăn uống và đi xem phim tại rạp chiếu. Lúc này P và K đang thực hiện hoạt động nào sau đây?
A. Sản xuất.
B. Phân phối.
C. Tiêu dùng.
D. Trao đổi.

Câu 3: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc
A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.
B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.
D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 4: Đâu không phải là dịch vụ tín dụng?
A. Thương mại.
B. Nhà nước.
C. Ngân hàng.
D. Mua sắm.

Câu 5: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm, gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế khi đó lạm phát của nền kinh tế ở mức độ
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát.
D. lạm phát tượng trưng.

Câu 6: Loại hình thất nghiệp gắn với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế được gọi là
A. thất nghiệp tự nguyện.
B. thất nghiệp cơ cấu.
C. thất nghiệp tự nhiên.
D. thất nghiệp chu kỳ.

Câu 7: Đâu không phải là một trong những chính sách giải quyết thất nghiệp của Việt Nam?
A. Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
B. Hỗ trợ, khôi phục sản xuất kinh doanh.
C. Thực hiện chính sách tài khóa, tiền tệ.
D. Chính sách bảo vệ môi trường.

Câu 8: Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là
A. giá cả sức lao động.
B. tỷ giá hối đoái tiền tệ.
C. thị trường tiền tệ.
D. thị trường chứng khoán.

Câu 9: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp có nhiều thay đổi, trong đó lao động có đặc trưng nào dưới đây chiếm ưu thế trong tuyển dụng?
A. Lao động được đào tạo.
B. Lao động không qua đào tạo.
C. Lao động giản đơn.
D. Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
D. Hỗ trợ người già neo đơn.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội?
A. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
B. Giúp bảo vệ lợi ích của một nhóm thiểu số người trong xã hội.
C. Tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh.
D. Tạo sự công bằng giữa mọi công dân, không bị phân biệt đối xử trong các lĩnh vực.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giúp mỗi quốc gia mở rộng thị trường.
B. Giúp mỗi quốc gia thu hút vốn đầu tư.
C. Khiến các quốc gia phải hi sinh lợi ích của mình.
D. Tạo cơ hội việc làm cho các tầng lớp dân cư.

Câu 13: Chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được
A. trái đạo đức xã hội.
B. quyền hưởng lợi.
C. tiêu hủy tài sản.
D. quyền chi phối.

Câu 14: Địa vị pháp lý của mỗi công dân được quy định cụ thể trong
A. pháp luật quốc tế.
B. pháp luật quốc gia.
C. công pháp quốc tế.
D. Hiến chương LHQ.

Câu 15: Công pháp quốc tế quy định quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ thuộc vùng lãnh thổ nào sau đây?
A. Vùng đảo và quần đảo.
B. Vùng nội thủy.
C. Vùng không có tranh chấp.
D. Vùng lãnh hải.

Câu 16: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở gọi là
B. vùng đặc quyền kinh tế.
A. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. vũng lãnh hải chiến lược.
D. vùng đặc biệt quốc gia.

Câu 17. Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện là căn cứ vào
A. tính chất của thất nghiệp.
B. nguồn gốc thất nghiệp.
C. chu kỳ thất nghiệp.
D. cơ cấu thất nghiệp.

Câu 18. Đối với xã hội, khi lạm phát xảy ra sẽ khiến cho tình trạng nào dưới đây gia tăng?
A. Thất nghiệp.
B. Tiêu dùng.
C. Sản xuất.
D. Phân phối.

Câu 19: Bà H là lao động tự do sống trên địa bàn tỉnh Y. Sau một thời gian khám bệnh và điều trị tại bệnh viện K, bà H cầm trên tay hóa đơn, chứng từ thanh toán bảo hiểm y tế với số tiền 80 triệu đồng. Kết quả sau khi điều trị, bà đã được thanh toán gần một nửa chi phí điều trị gần 50 triệu đồng, thuộc đối tượng chi trả 20%. Loại hình bảo hiểm mà bà H tham gia có đặc điểm là
A. bắt buộc.
B. được tài trợ.
C. được vĩnh viễn.
D. tự nguyện.

Câu 20: Bà H là lao động tự do sống trên địa bàn tỉnh Y. Sau một thời gian khám bệnh và điều trị tại bệnh viện K, bà H cầm trên tay hóa đơn, chứng từ thanh toán bảo hiểm y tế với số tiền 80 triệu đồng. Kết quả sau khi điều trị, bà đã được thanh toán gần một nửa chi phí điều trị gần 50 triệu đồng, thuộc đối tượng chi trả 20%. Việc tham gia loại hình bảo hiểm đã mang lại lợi ích gì cho bà H khi gặp rủi ro về ốm đau?
A. Khám chữa bệnh chất lượng cao.
B. Giảm gánh nặng tài chính gia đình.
C. Được hỗ trợ tiền sau khi ra viện.
D. Được khám miễn phí suốt đời.

Câu 21: Bà H là lao động tự do sống trên địa bàn tỉnh Y. Sau một thời gian khám bệnh và điều trị tại bệnh viện K, bà H cầm trên tay hóa đơn, chứng từ thanh toán bảo hiểm y tế với số tiền 80 triệu đồng. Kết quả sau khi điều trị, bà đã được thanh toán gần một nửa chi phí điều trị gần 50 triệu đồng, thuộc đối tượng chi trả 20%. Loại hình bảo hiểm mà bà H tham gia là
A. bảo hiểm thất nghiệp.
B. bảo hiểm y tế.
C. bảo hiểm xã hội.
D. bảo hiểm thương mại.

Câu 22: Khi biết có một căn nhà cũ bán với giá rẻ, anh T liền lên kế hoạch dự trù tài chính, mua lại căn nhà đó để sửa chữa và cho thuê với giá hợp lí. Cách thức này vừa giúp gia đình anh có thêm nguồn thu nhập vừa giữ được tài sản hiện có của anh. Bên cạnh đó, anh T dành một khoản lớn thu nhập cho mục tiêu tiết kiệm. Anh chi tiêu ở mức tối thiểu cho sinh hoạt hàng ngày với các nhu cầu thiết yếu. Anh quan niệm rằng chỉ có tiết kiệm mới có thể thực hiện được mục tiêu mua nhà, mua xe,… Vì vậy, anh hạn chế giao tiếp, không mở rộng quan hệ xã hội để tránh các khoản chi không cần thiết, không mang lại cho anh lợi ích gì. Nội dung nào dưới đây thể hiện anh T chưa biết phân chia một cách phù hợp giữa các khoản chi tiêu thiết yếu và không thiết yếu?
A. Mua nhà và sửa lại cho thuê.
B. Tiết kiệm dùng để mua nhà.
C. Bảo toàn tài sản hiện có.
D. Dành khoản lớn để tiết kiệm.

Câu 23: Khi biết có một căn nhà cũ bán với giá rẻ, anh T liền lên kế hoạch dự trù tài chính, mua lại căn nhà đó để sửa chữa và cho thuê với giá hợp lí. Cách thức này vừa giúp gia đình anh có thêm nguồn thu nhập vừa giữ được tài sản hiện có của anh. Bên cạnh đó, anh T dành một khoản lớn thu nhập cho mục tiêu tiết kiệm. Anh chi tiêu ở mức tối thiểu cho sinh hoạt hàng ngày với các nhu cầu thiết yếu. Anh quan niệm rằng chỉ có tiết kiệm mới có thể thực hiện được mục tiêu mua nhà, mua xe,… Vì vậy, anh hạn chế giao tiếp, không mở rộng quan hệ xã hội để tránh các khoản chi không cần thiết, không mang lại cho anh lợi ích gì. Việc làm nào dưới đây thể hiện anh T đã biết phân bổ nguồn thu nhập cho gia đình?
A. Tập trung vào tiền tiết kiệm.
B. Giảm chi tiêu thiết yếu.
C. Hạn chế giao tiếp bạn bè.
D. Mua nhà rồi cho thuê lại.

Câu 24: Khi biết có một căn nhà cũ bán với giá rẻ, anh T liền lên kế hoạch dự trù tài chính, mua lại căn nhà đó để sửa chữa và cho thuê với giá hợp lí. Cách thức này vừa giúp gia đình anh có thêm nguồn thu nhập vừa giữ được tài sản hiện có của anh. Bên cạnh đó, anh T dành một khoản lớn thu nhập cho mục tiêu tiết kiệm. Anh chi tiêu ở mức tối thiểu cho sinh hoạt hàng ngày với các nhu cầu thiết yếu. Anh quan niệm rằng chỉ có tiết kiệm mới có thể thực hiện được mục tiêu mua nhà, mua xe,… Vì vậy, anh hạn chế giao tiếp, không mở rộng quan hệ xã hội để tránh các khoản chi không cần thiết, không mang lại cho anh lợi ích gì. Nội dung nào dưới đây không thể hiện việc lập kế hoạch quản lý thu, chi trong gia đình của anh T trong thông tin trên?
A. Giảm chi tiêu không thiết yếu.
B. Chỉ tiết kiệm mà không chi tiêu.
C. Phân chia các khoản chi.
D. Mua nhà rồi cho thuê lại.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Việt Nam ngày càng thực sự phát huy vai trò của mình trong việc tham gia ngày càng sâu rộng vào quá trình liên kết khu vực và thế giới. Là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ năm 1995, nước ta tham gia tích cực và đóng góp vào quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN, tham gia các tổ chức và diễn đàn khác như Diễn đàn An ninh khu vực (ARF), Cộng đồng kinh tế châu Á – Thái bình dương (APEC), Diễn đàn cấp cao Đông Á (EAS), Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết,… Nước ta đã tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do song phương, khu vực và đang đàm phán các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó có Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và
Hiệp định đối tác hợp tác kinh tế khu vực (RCEP).

a) Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.

b) Việt Nam cần vừa hội nhập kinh tế song phương vừa hội nhập kinh tế đa phương.

c) Kết hợp chặt chẽ hội nhập về kinh tế với hội nhập về chính trị, văn hóa.

d) Khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam là quốc gia đang phát triển nên phải tuân thủ các quy định do các nước phát triển đặt ra.

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Ông V là giám đốc doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Ông nhận của chị V 300 triệu và hứa trong 3 tháng sẽ hoàn tất thủ tục cho chị đi xuất khẩu lao động.Tuy nhiên đã quá
thời hạn trên, chị T vẫn không thấy ông V thực hiện cam kết với mình nên đã tìm gặp ông V yêu cầu được giải quyết. Ông V vì muốn chiếm đoạt số tiền nên đã hủy hồ sơ của chị T và cắt đứt mọi liên lạc với chị. Bức xúc, chị T chụp ảnh bản hợp đồng đã kí kết giữa chị với ông V và viết bài đăng công khai trên trang cá nhân của chị; đồng thời đã tự ý sử dụng hình ảnh của ông V đăng kèm bài viết trên. Biết được việc làm của chị T, ông V đã thuê anh H là lao động tự do đến gặp chị T, đe dọa để buộc chị phải gỡ bài đã đăng. Do chị T không đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh H vô ý làm hỏng điện thoại của chị T. Biết chuyện, anh D là chồng của chị T cùng em rể là anh N đã đến nhà ông V tạt sơn làm bẩn tường nhà của ông.

a) Chị T có đầy đủ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt số tiền 300 triệu đồng.

b) Ông V chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác, anh H không cố ý nên không phải chịu trách nhiệm về việc bồi thường tài sản cho chị T.

c) Anh D và anh N bị người khác xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của công dân.

d) Ông V vừa là người không tôn trọng tài sản của người khác vừa là chủ thể bị người khác không tôn trọng tài sản của mình.

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:

Trên cùng địa bàn một huyện có anh D là chủ hai doanh nghiệp kinh doanh thức ăn chăn nuôi; anh K là giám đốc một công ty tư nhân có chị P là kế toán và anh V là nhân viên của anh K. Để tăng vốn kinh doanh, anh K chỉ đạo chị P là kế toán kê khai không đầy đủ số tiền thuế phải nộp của công ty nên anh K đã bị cơ quan chức năng xử phạt. Nghi ngờ anh V là tố cáo hành vi của mình, anh K cố tình trì hoãn đóng bảo hiểm xã hội cho anh V như đã cam kết. Bức xúc, anh V tự ý nghỉ việc ở công ty của anh K và sang làm việc cho anh D. Vô tình phát hiện việc anh D bị xử phạt, chị P đã viết và đăng bài xuyên tạc về doanh nghiệp của anh D lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của anh D giảm sút

a) Anh D và anh K đều được thực hiện quyền của công dân về kinh doanh.

b) Anh K thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh nhưng vi phạm nghĩa vụ nộp thuế.

c) Anh K vừa vi phạm trách nhiệm kinh tế vừa vi phạm trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh.

d) Anh K và anh D đều chưa thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

Ông S là giám đốc công ti cổ phần sản xuất hàng công nghiệp. Trong quá trình sản xuất, ông đã chỉ đạo công ti làm mọi cách để giảm chi phí sản xuất nhằm tăng lợi nhuận cho công ti, kể cả việc bỏ qua trách nhiệm của công ti về bảo vệ môi trường như thải khí thải vượt quá mức quy định và xả nước thải chưa qua xử lí vào nguồn nước, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ và đời sống của người dân khu vực xung quanh. Đối với sản phẩm của công ti, khi sản phẩm có chỗ đứng trong thị trường, ông S chỉ đạo công ti thay đổi một số linh kiện có giá rẻ hơn để lắp ráp vào sản phẩm, làm giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận cho công ti. Đối với người lao động, công ti đã ký hợp đồng thời vụ với một số lao động phổ thông để không phải đóng bảo hiểm xã hội cho họ, đồng thời tạo điều kiện để họ được tự do di chuyển sang công ti khác nếu cần.

a) Giám đốc S chưa thực hiện tốt trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

b) Việc bỏ qua yếu tố về môi trường cũng như lắp ráp sản phẩm có giá rẻ hơn để tối ưu hóa lợi nhuận là phù hợp với trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.

c) Việc tạo điều để người lao động ký hợp đồng thời vụ và không phải đóng bảo hiểm xã hội là thể hiện trách nhiệm đạo đức của doanh nghiệp.

d) Để xây dựng uy tín và thương hiệu cho công ti, ông S nên trích lợi nhuận để tham gia các hoạt động từ thiện nhân đạo.

—————————-

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: