Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế pháp luật sở Ninh Bình lần 2

Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Người ra đề: sở Ninh Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
Loại đề thi: THPT
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Học sinh dự thi THPT
Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Người ra đề: sở Ninh Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
Loại đề thi: THPT
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Học sinh dự thi THPT
Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế pháp luật sở Ninh Bình lần 2 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.

Đề thi này giúp học sinh lớp 12 ôn luyện sát với cấu trúc đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung bao trùm nhiều chuyên đề trọng tâm như: Pháp luật với đời sống, Thực hiện pháp luật, Quyền bình đẳng của công dân, Trách nhiệm pháp lý, cùng các kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường và vai trò quản lý của Nhà nước. Học sinh cần rèn luyện khả năng đọc hiểu, tư duy pháp lý và vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn – đây là yêu cầu then chốt để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 3 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ gia tăng hiện tượng nào sau đây trong xã hội?
A. Lạm phát.
B. Thiếu lao động.
C. Thiếu việc làm.
D. Thất nghiệp.

Câu 2. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang đi công tác xa.
B. Người đang điều trị tại bệnh viện.
C. Người đang bị tạm giam, tạm giữ.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 3. Để bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình ở Việt Nam, pháp luật hiện hành cấm hành vi nào sau đây?
A. Cản trở kết hôn.
B. Đơn phương li hôn.
C. Yêu cầu li hôn.
D. Đăng kí kết hôn.

Câu 4. Một trong những đặc điểm của tín dụng là
A. được dùng vốn vay với mọi mục đích.
B. được sử dụng vốn vay vô thời hạn.
C. có tính hoàn trả cả gốc và lãi.
D. chỉ phải hoàn trả tiền vốn đã vay.

Câu 5. Khi sử dụng dịch vụ vay tín chấp, tổ chức tín dụng không cho phép khách hàng thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Trả tiền gốc và tiền lãi trước kì hạn.
B. Trả nợ lãi và gốc vô kì hạn.
C. Dùng vốn vay để cho người khác vay.
D. Dùng uy tín của bản thân để vay vốn.

Câu 6. Nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động, thông qua các hình thức thỏa thuận về tiền công, tiền lương và các điều kiện làm việc khác, trên cơ sở một hợp đồng bằng văn bản gọi là
A. quá trình sản xuất.
B. quá trình hợp tác.
C. thị trường lao động.
D. thị trường việc làm.

Câu 7. Tất cả các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Đảng và Nhà nước tạo mọi điều kiện để mỗi dân tộc giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá của dân tộc mình là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Văn hóa.
B. An ninh.
C. Quốc phòng.
D. Chính trị.

Câu 8. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tham gia mở rộng thị trường.
B. Gia nhập hiệp hội doanh nhân.
C. Công khai thông tin doanh nghiệp.
D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.

Câu 9. Sự cần thiết của việc quản lí thu, chi trong gia đình không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Chủ động ứng phó khi các rủi ro xảy ra.
B. Điều chỉnh thói quen chi tiêu không tích cực.
C. Kiểm soát các nguồn thu, chi hiệu quả.
D. Kiểm soát mối quan hệ giữa các thành viên.

Câu 10. Quá trình liên kết, hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội là thể hiện hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào sau đây?
A. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế song phương.
D. Hội nhập kinh tế liên minh.

Câu 11. Công dân bình đẳng về quyền trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Bảo đảm trật tự và an ninh xã hội.
B. Cứu người bị tai nạn giao thông.
C. Tham gia bảo hiểm thương mại.
D. Tôn trọng danh dự của người khác.

Câu 12. Cá nhân, tổ chức không làm những điều pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.

Câu 13. Theo quy định của pháp luật hiện hành, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
B. Bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
C. Bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe.
D. Nhận tiền đền bù chưa thỏa đáng.

Câu 14. Khi doanh nghiệp đảm bảo kinh doanh hiệu quả, cung ứng các sản phẩm có chất lượng cho người tiêu dùng là thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp dưới hình thức nào sau đây?
A. Trách nhiệm nhân văn.
B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Trách nhiệm kinh tế.
D. Trách nhiệm đạo đức.

Câu 15. Ý tưởng kinh doanh là những ý tưởng có tính sáng tạo, khả thi và phải mang lại lợi ích nào sau đây cho chủ thể kinh tế?
A. Chính sách.
B. Giấy phép hoạt động.
C. Nguồn vốn đầu tư.
D. Lợi nhuận.

Câu 16. Khi các chủ thể sản xuất kinh doanh hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra, tạo giá trị cho doanh nghiệp, cho xã hội, tuân thủ pháp luật, tôn trọng thiên nhiên, bảo vệ môi trường là thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào sau đây của nhà kinh doanh?
A. Có nguyên tắc.
B. Gắn kết lợi ích.
C. Trách nhiệm.
D. Trung thực.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh?
A. Xác định được những thiếu sót trong kinh doanh.
B. Dễ dàng điều chỉnh chiến lược sản xuất khi gặp rủi ro.
C. Giúp hiểu rõ tình hình thực tế của doanh nghiệp.
D. Quyết định số lượng khách hàng của thị trường.

Câu 18. Theo quy định của pháp luật hiện hành, công dân lựa chọn hình thức vừa học vừa làm phù hợp với điều kiện của mình là thực hiện quyền nào sau đây trong học tập?
A. Được cấp học bổng, tài liệu.
B. Học thường xuyên, học suốt đời.
C. Học vượt cấp, học vượt lớp.
D. Được cấp văn bằng, chứng chỉ.

Câu 19. Trong năm 2024 toàn tỉnh đã thực hiện hỗ trợ đóng và cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho gần 631,4 nghìn đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, các đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, trẻ em dưới 6 tuổi, học sinh, sinh viên và hộ nông – lâm – ngư có mức sống trung bình…; Giải quyết việc làm cho 20,6 nghìn lao động, trong đó xuất khẩu lao động trên 1,9 nghìn người; tổ chức đào tạo nghề cho 17,7 nghìn lao động; tư vấn, giới thiệu việc làm cho gần 38,0 nghìn lao động; 7,5 nghìn lao động được vay vốn ưu đãi giải quyết việc làm. Hoàn thành xây mới và sửa chữa nhà ở cho 419 hộ nghèo và cận nghèo, với tổng kinh phí 36,9 tỷ đồng. Việc cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng trong thông tin trên thể hiện chính sách nào sau đây về an sinh xã hội?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách đền ơn đáp nghĩa.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ.

Câu 20. Trong năm 2024 toàn tỉnh đã thực hiện hỗ trợ đóng và cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho gần 631,4 nghìn đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, các đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, trẻ em dưới 6 tuổi, học sinh, sinh viên và hộ nông – lâm – ngư có mức sống trung bình…; Giải quyết việc làm cho 20,6 nghìn lao động, trong đó xuất khẩu lao động trên 1,9 nghìn người; tổ chức đào tạo nghề cho 17,7 nghìn lao động; tư vấn, giới thiệu việc làm cho gần 38,0 nghìn lao động; 7,5 nghìn lao động được vay vốn ưu đãi giải quyết việc làm. Hoàn thành xây mới và sửa chữa nhà ở cho 419 hộ nghèo và cận nghèo, với tổng kinh phí 36,9 tỷ đồng. Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của an sinh xã hội đối với địa phương trong thông tin trên?
A. Góp phần xóa đói, giảm nghèo.
B. Hỗ trợ giải quyết việc làm.
C. Xóa bỏ 100% nhà tạm, nhà dột nát.
D. Thu hẹp chênh lệnh về điều kiện sống.

Câu 21. Theo Dự thảo Báo cáo chính trị tháng 10 năm 2020 trình Đại hội XIII của Đảng: Tính chung cả thời kỳ Chiến lược 2011 – 2020, tăng trưởng GDP dự kiến đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực và trên thế giới. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỷ USD năm 2010 lên 268,4 tỷ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Vì vậy, tỉ lệ hộ nghèo cả nước cũng giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. (Theo Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính, “Vị thế và cơ đồ kinh tế Việt Nam” – Nguyễn Minh Phong, Nguyễn Trần Minh Trí, ngày 12/01/2021) Theo thông tin trên, nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế?
A. Tạo nền tảng phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở.
B. Khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu.
C. Tạo cơ sở gia tăng thu nhập cho người dân.
D. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp.

Câu 22. Theo Dự thảo Báo cáo chính trị tháng 10 năm 2020 trình Đại hội XIII của Đảng: Tính chung cả thời kỳ Chiến lược 2011 – 2020, tăng trưởng GDP dự kiến đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực và trên thế giới. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỷ USD năm 2010 lên 268,4 tỷ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Vì vậy, tỉ lệ hộ nghèo cả nước cũng giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Trong thông tin trên, nhận định nào sau đây thể hiện một trong những chỉ tiêu của tăng trưởng kinh tế?
A. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020.
B. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015.
C. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
D. Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường.

Câu 23. Trong thời gian qua, một số doanh nghiệp đã sử dụng thông tin của người lao động bao gồm: Tên, mã số thuế, số căn cước công dân để kê khai, đưa vào bảng chấm công, tính chi phí tiền lương, tiền công. Doanh nghiệp lập khống bảng lương nhân công nhằm làm tăng chi phí, từ đó làm giảm nghĩa vụ nộp thuế khi xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (trong khi không phát sinh trả thu nhập trên thực tế cho cá nhân đó). Hành vi vi phạm về thuế của một số doanh nghiệp trong thông tin trên gây ra hậu quả nào sau đây đối với Nhà nước?
A. Gây khó khăn trong quản lí mã số thuế.
B. Giảm nguồn thu ngân sách nhà nước.
C. Gia tăng chi phí quản lí doanh nghiệp.
D. Tạo ra sự phức tạp trong quy trình thu thuế.

Câu 24. Trong thời gian qua, một số doanh nghiệp đã sử dụng thông tin của người lao động bao gồm: Tên, mã số thuế, số căn cước công dân để kê khai, đưa vào bảng chấm công, tính chi phí tiền lương, tiền công. Doanh nghiệp lập khống bảng lương nhân công nhằm làm tăng chi phí, từ đó làm giảm nghĩa vụ nộp thuế khi xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (trong khi không phát sinh trả thu nhập trên thực tế cho cá nhân đó). Việc làm của một số doanh nghiệp trong thông tin trên là vi phạm nghĩa vụ nào sau đây về thuế?
A. Chấp hành chế độ thống kê và quản lí hóa đơn.
B. Chấp hành quy định về thanh tra thuế.
C. Kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ.
D. Ghi chép và nộp thuế đúng hạn.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).
Câu 1. Ông T là chủ doanh nghiệp tư nhân chuyên về xây dựng, doanh nghiệp của ông T sử dụng 20 người lao động. Do xây dựng theo công trình, ông T chỉ kí hợp đồng với người lao động trong khoảng thời gian từ 3 đến 4 tháng nên ông T không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho họ, bản thân ông tuy hưởng lương theo quỹ lương của công ty nhưng ông cũng không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi xã X xây dựng nông thôn mới, doanh nghiệp ông T đóng trên địa bàn đã phối hợp cùng địa phương trực tiếp thi công xây dựng đường giao thông nông thôn và hỗ trợ cho xã X nguồn kinh phí lớn để làm đường. Trong quá trình thi công, ông T luôn giám sát đảm bảo yêu cầu kĩ thuật nên công trình hoàn thành được nghiệm thu với chất lượng tốt.
a) Theo quy định của pháp luật, ông T không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
b) Việc ông T không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trong thông tin trên là đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm.
c) Sự hỗ trợ của doanh nghiệp ông T đối với địa phương X là đã thực hiện tốt trách nhiệm nhân văn của doanh nghiệp.
d) Việc ông T tạo ra những công trình như trong thông tin là thể hiện doanh nghiệp của ông T đã thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.

Câu 2. Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện đã tạo điều kiện cho công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không tham gia BHXH bắt buộc đều có quyền tham gia BHXH tự nguyện để được hưởng lương hưu khi đủ điều kiện; được cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) miễn phí để chăm sóc sức khỏe; người thân được nhận chế độ tử tuất khi chẳng may người tham gia qua đời. Hiện nay, nhiều người dân là lao động tự do, sau khi được tuyên truyền về chính sách BHXH tự nguyện đã lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Tính đến giữa tháng 12/2023, riêng BHXH tự nguyện, toàn tỉnh đã có 17.471 người tham gia, đạt gần 90% kế hoạch giao; số người tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh là 911.150 người; tỷ lệ bao phủ đạt 91,73% dân số. Trong đó số người tham gia BHYT hộ gia đình là 237.765 người, đạt hơn 90% chỉ tiêu giao. Kết quả từ tháng 01 năm 2023 đến tháng 11 năm 2023, toàn tỉnh có trên 1,6 triệu lượt người đi khám chữa bệnh, với số chi trả khám chữa bệnh BHYT là 971 tỉ đồng.
(Theo Cổng thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh Ninh Bình, “Ninh Bình nỗ lực đưa các chính sách bảo hiểm vào cuộc sống, ngày 28/12/2023)
a) Theo thông tin trên, BHXH tự nguyện dành cho tất cả cá nhân đang trong độ tuổi lao động.
b) 17.471 người tham gia BHXH tự nguyện còn thấp so với dân số địa phương phản ánh loại hình bảo hiểm này chưa có nhiều lợi ích cho người tham gia.
c) Số tiền chi trả cho người đi khám chữa bệnh trong thông tin trên thể hiện BHYT có vai trò quan trọng trong hỗ trợ tài chính để chăm sóc sức khỏe cho người tham gia bảo hiểm.
d) 237.765 người tham gia BHYT hộ gia đình trong thông tin trên thuộc loại hình BHYT bắt buộc.

Câu 3. Gia đình chị H ở tỉnh A mở nhà hàng tổ chức sự kiện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hộ kinh doanh tại địa chỉ hộ gia đình chị đang ở. Sau khi được cán bộ thuế hướng dẫn cách đăng kí mã số thuế và các quy định về cách thức nộp thuế, hộ kinh doanh của chị H thực hiện đầy đủ và nộp thuế đúng thời gian theo quy định. Do hoạt động kinh doanh thuận lợi nên chị H đã vay vốn ngân hàng để mở rộng hoạt động kinh doanh sang một địa điểm tại tỉnh B và thuê anh K quản lí, điều hành và trả công theo thỏa thuận.
a) Việc làm của cán bộ thuế đối với chị H trong thông tin trên là bảo đảm quyền của công dân về nộp thuế.
b) Việc chị H mở thêm địa điểm tại tỉnh B là vi phạm nghĩa vụ trong kinh doanh vì đăng kí theo mô hình hộ kinh doanh nên chỉ được kinh doanh tại một địa điểm.
c) Hộ kinh doanh chỉ được sử dụng lao động trong gia đình nên việc chị H thuê anh K quản lí, điều hành kinh doanh tại địa điểm ở tỉnh B là vi phạm quy định của pháp luật về kinh doanh.
d) Chị H đăng kí hộ kinh doanh tại tỉnh A nhưng có quyền mở thêm nhiều địa điểm kinh doanh ở nhiều tỉnh khác nhau khi thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật.

Câu 4. Ngày 23/6/2023, Liên minh châu Âu (EU) đã chính thức ban hành Quy định về chống mất rừng (EU Deforestation Regulation – EUDR), được áp dụng vào tháng 01 năm 2025. Theo đó, tất cả các sản phẩm nông nghiệp lưu thông trên thị trường EU đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về nguồn gốc, chứng minh được rằng quá trình sản xuất không gây ra mất rừng hoặc suy thoái rừng trong suốt chuỗi cung ứng. Các doanh nghiệp của Việt Nam có nghĩa vụ thu thập và lưu giữ trong vòng 5 năm tất cả các thông tin liên quan đến sản phẩm về vị trí địa lý của tất cả các thửa đất nơi sản phẩm được sản xuất và ngày tháng hoặc khoảng thời gian sản xuất phải được khai báo đầy đủ. Nếu quá trình sản xuất sản phẩm tại bất kỳ thửa đất nào gây ra mất rừng kể từ ngày 31/12/2020, mọi sản phẩm từ thửa đất đó sẽ không được lưu hành tại thị trường EU.
(Theo Tạp chí Bộ Công thương Việt Nam, “Chủ động ứng phó với quy định của EU, ngành gỗ có nhiều cơ hội khai thác thị trường tiềm năng”, ngày 01/11/2024)
a) Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU là hình thức hội nhập kinh tế toàn cầu.
b) Quy định về chống mất rừng EUDR của EU tạo ra cơ hội để các doanh nghiệp xuất khẩu gỗ của Việt Nam thay đổi cách thức sản xuất theo hướng tiến bộ.
c) Các doanh nghiệp trong thông tin trên nên hạn chế xuất khẩu gỗ vào EU khi EUDR được áp dụng.
d) Từ ngày 31/12/2020 khi EUDR được thực thi tất cả các doanh nghiệp của Việt Nam không được xuất khẩu gỗ vào thị trường EU.

—————————-

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: