Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2022 là một trong những đề thi tiêu biểu thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào đại họ”, nằm trong Tổng hợp đề thi chính thức môn Địa lí THPT QG .
Được Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2022 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình Địa lí lớp 12. Các chuyên đề quen thuộc như địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế (nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), và vùng kinh tế được thể hiện sinh động qua hệ thống câu hỏi đa dạng, có sự phân tầng từ cơ bản đến nâng cao.
Đặc biệt, đề thi năm 2022 tiếp tục khai thác sâu kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, xử lí số liệu, biểu đồ, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy phân tích và tổng hợp thông tin. Với mức độ phân hóa hợp lý, đề thi này là tài liệu ôn tập quan trọng để đánh giá năng lực học sinh một cách toàn diện, phục vụ tốt cả mục tiêu xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá nội dung Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2022 và rèn luyện kỹ năng làm bài thật hiệu quả ngay hôm nay!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
A. Tây Ninh.
B. Kiên Giang.
C. An Giang.
D. Đồng Tháp.
Câu 42: Cho biểu đồ, theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của Mi-an-ma và Việt Nam?
A. Mi-an-ma tăng gấp hai lần Việt Nam.
B. Mi-an-ma giảm và Việt Nam tăng.
C. Việt Nam tăng nhanh hơn Mi-an-ma.
D. Việt Nam tăng ít hơn Mi-an-ma.
Câu 43: Hoạt động công nghiệp nào sau đây không phát triển ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Điện mặt trời.
B. Luyện kim.
C. Khai thác dầu khí.
D. Thủy điện.
Câu 44: Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây
A. điều.
B. lúa gạo.
C. dược liệu.
D. dừa.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất nhỏ nhất trong số các trung tâm sau đây?
A. Thủ Dầu Một.
B. Sóc Trăng.
C. Biên Hòa.
D. Vũng Tàu.
Câu 46: Công nghiệp nước ta hiện nay
A. chỉ xuất khẩu.
B. phân bố đồng đều.
C. rất hiện đại.
D. có nhiều ngành.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn trồng cây công nghiệp hàng năm trong số các tỉnh sau đây?
A. Phú Yên.
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Gia Lai.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII thấp nhất?
A. Cà Mau.
B. Thanh Hóa.
C. Lạng Sơn.
D. Sa Pa.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây nằm ở ven biển?
A. Cần Thơ.
B. Biên Hòa.
C. Rạch Giá.
D. Long Xuyên.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết thành phố nào sau đây là tỉnh lị của Phú Thọ?
A. Hạ Long.
B. Phủ Lý.
C. Việt Trì.
D. Vĩnh Yên.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trạm thủy văn Cần Thơ ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
A. Sông Cửu Long.
B. Sông Mã.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Thu Bồn.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu?
A. Việt Trì.
B. Hải Phòng.
C. Bắc Ninh.
D. Thái Nguyên.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất lớn nhất trong số các nhà máy sau đây?
A. Hòa Bình.
B. Na Dương.
C. Uông Bí.
D. Nậm Mu.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Định.
B. Phú Yên.
C. Quảng Nam.
D. Quảng Ngãi.
Câu 55: Cho bảng số liệu, theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2019 với năm 2015?
A. Bru-nây tăng nhanh hơn Cam-pu-chia.
B. In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Cam-pu-chia.
C. Cam-pu-chia tăng nhanh hơn Xin-ga-po.
D. Xin-ga-po tăng nhanh hơn Bru-nây.
Câu 56: Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng đồng bằng nước ta là
A. sơ tán dân.
B. xây hồ thủy điện.
C. mở rộng đô thị.
D. chống hạn mặn.
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 24 và 14 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây?
A. Gia Nghĩa.
B. Kon Tum.
C. Pleiku.
D. Buôn Ma Thuột.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Lâm Đồng?
A. Gia Nghĩa.
B. Kon Tum.
C. Pleiku.
D. Đà Lạt.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm ở cao nguyên Đắk Lắk?
A. Nam Decbri.
B. Braian.
C. Lang Bian.
D. Chư Pha.
Câu 60: Biện pháp bảo vệ vườn quốc gia ở nước ta là
A. chống phá rừng.
B. khai thác gỗ quý.
C. tăng xuất khẩu gỗ.
D. săn bắt thú rừng.
Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển nào sau đây nằm ở phía bắc cảng Vũng Áng?
A. Cửa Lò.
B. Cửa Gianh.
C. Thuận An.
D. Nhật Lệ.
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo?
A. Ba Vì.
B. Hoa Lư.
C. Cát Bà.
D. Chùa Hương.
Câu 63: Các đảo ven bờ nước ta
A. tập trung phát triển khai khoáng.
B. có nhiều thuận lợi trồng lúa gạo.
C. có khả năng nuôi trồng thủy sản.
D. đều có khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 64: Đô thị nước ta hiện nay
A. hầu hết tập trung ở đồi núi.
B. có nhiều lao động kĩ thuật.
C. có mật độ dân cư thưa thớt.
D. hoàn toàn thuộc quy mô lớn.
Câu 65: Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A. phù hợp hơn với yêu cầu thị trường.
B. tăng tỉ trọng các ngành khai khoáng.
C. ưu tiên đầu tư cho các vùng núi cao.
D. chỉ tập trung tiêu dùng ở trong nước.
Câu 66: Mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay
A. đã nối liền các đảo lớn với nhau.
B. đã hội nhập các tuyến xuyên Á.
C. hầu hết đi theo hướng đông – tây.
D. phân bố đồng đều giữa các vùng.
Câu 67: Lao động nước ta hiện nay
A. làm nhiều nghề, số lượng nhỏ.
B. tập trung chủ yếu ở thành thị.
C. có tác phong công nghiệp cao.
D. có số lượng đông, tăng nhanh.
Câu 68: Thuận lợi chủ yếu của nước ta về tự nhiên để phát triển nuôi trồng hải sản là
A. nhiều cửa sông rộng và ở gần nhau.
B. nhiều đầm phá, ô trũng ở đồng bằng.
C. có vịnh, bãi triều và rừng ngập mặn.
D. có nhiều sông suối và các hồ rộng.
Câu 69: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A. chỉ tập trung ở khu vực đồng bằng.
B. phát triển theo xu hướng hàng hóa.
C. chỉ phục vụ nhu cầu ở trong nước.
D. hoàn toàn theo hình thức gia đình.
Câu 70: Nước ta nằm ở
A. rìa phía đông Thái Bình Dương.
B. khu vực phía tây Ấn Độ Dương.
C. phía nam khu vực Đông Nam Á.
D. rìa đông bán đảo Đông Dương.
Câu 71: Khách du lịch quốc tế đến nước ta hiện nay nhiều chủ yếu do
A. dịch vụ thuận tiện, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
B. hội nhập toàn cầu sâu rộng, kinh tế phát triển.
C. người dân hiếu khách, môi trường thân thiện.
D. sản phẩm du lịch hấp dẫn, chính sách đổi mới.
Câu 72: Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới.
B. tăng diện tích đất, phát triển thị trường, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
C. lập các trang trại, mở rộng liên kết sản xuất, sử dụng các kĩ thuật tiên tiến.
D. quan tâm sản xuất theo nông hộ, sản xuất thâm canh, nâng cao sản lượng.
Câu 73: Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
A. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy lợi thế, tạo cảnh quan mới.
B. nâng cao mức sống, tăng trưởng kinh tế, phát huy thế mạnh.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên, tăng thu nhập, bảo vệ môi trường.
D. đổi mới phân bố sản xuất, khai thác tiềm năng, tạo việc làm.
Câu 74: Cho bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Tròn.
C. Miền.
D. Đường.
Câu 75: Biện pháp chủ yếu để tăng rừng đặc dụng ở Tây Nguyên là
A. bảo vệ rừng, giao đất, giao rừng cho dân.
B. phòng chống cháy rừng, đốt cây làm rẫy.
C. trồng rừng mới, đẩy mạnh khoanh nuôi.
D. lập vườn quốc gia, ngăn chặn phá rừng.
Câu 76: Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đa dạng ngành sản xuất, mở rộng thị trường.
B. thúc đẩy sản xuất, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. tăng sản xuất hàng hóa, nâng cao mức sống.
D. mở rộng đô thị, hoàn thiện các cơ sở hạ tầng.
Câu 77: Khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên cơ sở chủ yếu là
A. nhiều cảng cá, hoạt động dịch vụ sôi động.
B. vùng biển rộng, có các quần đảo ở xa bờ.
C. các tỉnh đều giáp biển, lao động đông đảo.
D. biển giàu sinh vật, có các ngư trường lớn.
Câu 78: Các nhân tố tự nhiên chủ yếu tác động đến thay đổi phân bố cây trồng hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. ít phù sa bồi đắp, bờ sông sạt lở, lũ thất thường.
B. mùa khô rõ rệt, hạn mặn nhiều, đất phèn rộng.
C. hạn hán, thiếu nước ngọt, xâm nhập mặn rộng.
D. bề mặt sụt lún, nước biển dâng, sạt lở bờ biển.
Câu 79: Cho biểu đồ về nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2015 – 2019, biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trị giá nhập khẩu.
B. Quy mô trị giá nhập khẩu.
C. Quy mô và cơ cấu trị giá nhập khẩu.
D. Chuyển dịch cơ cấu trị giá nhập khẩu.
Câu 80: Đại nhiệt đới gió mùa ở nước ta có nhiều đất feralit chủ yếu do
A. đồi núi thấp rộng, nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều.
B. mưa nhiều, nhiệt ẩm cao, nhiều đá mẹ axit ở đồi núi rộng.
C. đồi núi đa dạng, có đá mẹ axít, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
D. có nhiều đá khác nhau, hai mùa mưa và khô, nhiệt độ cao.
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lý không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.