Đề thi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh – Đề số 17

Năm thi: 2023
Môn học: Giải phẩu bệnh
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Giải phẩu bệnh
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh – Đề số 17 là bộ đề thi gồm những câu hỏi trọng tâm về môn Giải phẫu bệnh, được biên soạn dành cho sinh viên Y khoa. Bộ đề này tổng hợp các kiến thức cơ bản và nâng cao về các bệnh lý thường gặp, cách chẩn đoán thông qua các mẫu mô, tế bào, và các cơ chế bệnh sinh. Được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm từ trường Đại học Y Hà Nội, đề thi này đặc biệt hữu ích cho các sinh viên năm thứ 3 thuộc ngành Y đa khoa, giúp củng cố và kiểm tra kiến thức trước các kỳ thi quan trọng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá phần 1 của bộ đề thi này và bắt đầu kiểm tra kiến thức của bạn ngay nhé!

Bộ đề thi trắc nghiệm giải phẫu bệnh – đề số 17(có đáp án)

Câu 1: Thấp tim là hậu quả của đáp ứng miễn dịch do một số kháng thể kháng các kháng nguyên liên cầu phản ứng chéo với:
A. Các kháng thể kháng tim
B. Các kháng thể kháng liên cầu
C. Các kháng nguyên tim
D. Các kháng thể tim

Câu 2: Hạt Aschoff bị xơ hóa sau:
A. 1 – 4 tuần
B. 1 – 6 tuần
C. 4 – 6 tuần
D. 6 – 12 tháng

Câu 3: Viêm cơ tim trong thấp tim có thể dẫn đến hậu quả sau đây, ngoại trừ:
A. Dãn sợi cơ tim
B. Tiếng thổi tâm thu
C. Suy tim
D. Rối loạn dẫn truyền

Câu 4: Viêm nội tâm mạc trong thấp tim gặp ở van 2 lá trong….. các trường hợp:
A. 25%
B. 35 – 40%
C. 55 – 60%
D. 65 – 70%

Câu 5: Tổn thương nội tâm mạc là nguyên nhân quan trọng nhất của các bệnh lý sau, ngoại trừ:
A. Hẹp van 2 lá
B. Hở van 2 lá
C. Hẹp hở van động mạch phổi
D. Hẹp hở van 2 lá

Câu 6: Các khớp thường ít bị viêm nhất trong thấp khớp là:
A. Khớp cổ tay
B. Khớp vai
C. Khớp gối
D. Khớp bàn tay

Câu 7: Viêm khớp cấp thường gặp …… ở người lớn:
A. 90%
B. 80%
C. 70%
D. 60%

Câu 8: Tổn thương ở bao hoạt dịch và mô liên kết quanh khớp trong thấp tim không có đặc điểm sau:
A. Những ổ hoại tử dạng tơ huyết
B. Những tổn thương giống hạt Aschoff
C. Dần dần bị xơ hóa, có thể để lại di chứng sẹo xơ, có thể gây cứng khớp
D. Dần dần giảm và không để lại di chứng gì

Câu 9: Bệnh nhân thấp tim cấp có các tổn thương ở da gặp trong:
A. 10 – 30%
B. 10 – 40%
C. 10 – 50%
D. 10 – 60%

Câu 10: Tiên lượng của thấp tim phụ thuộc vào:
A. Được điều trị tốt, đúng
B. Dự phòng đầy đủ
C. Không viêm tim hoặc viêm tim nhưng tim không to
D. Bao gồm tất cả các các yếu tố trên

Câu 11: Ở những người tiêm chích ma túy, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp thường xảy ra trên …………, vi khuẩn gây bệnh thường là ……….., van tim thường hay bị tổn thương là …………
A. Tim bệnh lý, tụ cầu vàng, van 2 lá
B. Tim bình thường, tụ cầu vàng, van 3 lá
C. Tim bình thường, tụ cầu vàng, van 2 lá
D. Tim bệnh lý, tụ cầu vàng, van 3 lá

Câu 12: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp do tụ cầu vàng trong….. các trường hợp:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%

Câu 13: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp do liên cầu viridans trong….. các trường hợp:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%

Câu 14: Tổn thương ở van 3 lá trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn hay gặp ở người tiêm chích ma túy vì:
A. Cơ thể bị suy giảm miễn dịch
B. Van 3 lá thường dễ bị tổn thương hơn các lá van khác
C. Áp lực ở van 3 lá yếu nên vi khuẩn dễ lắng đọng
D. Các câu trên đều sai

Câu 15: Về cơ chế, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp là tổn thương:
A. Nhiễm khuẩn
B. Vô khuẩn
C. Lúc đầu vô khuẩn sau đó nhiễm khuẩn
D. Lúc đầu nhiễm khuẩn sau đó vô khuẩn

Câu 16: Thấp tim cấp gây tổn thương viêm chủ yếu ở các mô tim, khớp, da, thanh mạc:
A. Đúng
B. Sai

Câu 17: Thấp tim là nguyên nhân quan trọng nhất của hẹp van 2 lá, hở van 2 lá, hẹp và hở van 2 lá, hẹp và hở van động mạch phổi:
A. Đúng
B. Sai

Câu 18: Tổn thương do thấp khớp cũng như ở tim thường xuyên giảm và không để lại di chứng:
A. Đúng
B. Sai

Câu 19: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp và bán cấp có các triệu chứng lâm sàng khác nhau nhưng hình ảnh đại thể và vi thể thì tương tự nhau:
A. Đúng
B. Sai

Câu 20: Thấp tim thường gặp ở trẻ em nam nhiều hơn nữ:
A. Đúng
B. Sai

Câu 21: Thấp tim là một bệnh nhiễm khuẩn do liên cầu tan máu bê-ta nhóm A gây ra:
A. Đúng
B. Sai

Câu 22: Trong thành phần của hạt Aschoff, một số mô bào biến thành các tế bào có kích thước lớn, bào tương rộng, hơi kiềm tính gọi là tế bào Aschoff:
A. Đúng
B. Sai

Câu 23: Khoảng 50-75% trẻ em và 35% người lớn bị viêm tim cấp trong một đợt thấp tim cấp:
A. Đúng
B. Sai

Câu 24: Trong thấp tim mạn, tổn thương của viêm nội tâm mạc cấp dần dần tổ chức hóa và xơ hóa. Các van tim bị xơ hóa, dày lên, co rút, can xi hóa:
A. Đúng
B. Sai

Câu 25: Viêm khớp cấp gặp ở 50-75% người lớn và 35% trẻ em. Thường viêm ở các khớp lớn:
A. Đúng
B. Sai

Câu 26: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp đa số bình phục nếu được điều trị bằng kháng sinh thích hợp:
A. Đúng
B. Sai

Câu 27: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp thường xuất hiện trên các van tim trước đó lành mạnh:
A. Đúng
B. Sai

Câu 28: Trong 15 – 20% các trường hợp viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn người ta không thấy vi khuẩn trong máu:
A. Đúng
B. Sai

Câu 29: Trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, không ít trường hợp không phát hiện được đường vào của vi khuẩn:
A. Đúng
B. Sai

Câu 30: Nếu không có tổn thương làm trầy sướt lớp nội mô ở bề mặt của lá van tim hoặc nội tâm mạc thì bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn khó xảy ra:
A. Đúng
B. Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)