Đề thi trắc nghiệm hoá sinh – đề 15

Năm thi: 2023
Môn học: Hoá sinh
Trường: ĐH Y TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Hoá sinh
Trường: ĐH Y TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm hoá sinh – đề 15 là một trong những đề thi thuộc môn hóa sinh được thiết kế dành riêng cho sinh viên ngành Y Dược tại Đại học Y Dược Hà Nội. Đề thi này, do các giảng viên giàu kinh nghiệm của trường biên soạn, tập trung vào các chủ đề quan trọng như hóa sinh enzyme, chuyển hóa năng lượng, và các quá trình sinh học ở cấp độ phân tử. Đề thi phù hợp cho sinh viên năm 3, những người đã hoàn thành cơ bản các học phần liên quan đến sinh học và hóa học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ đề thi trắc nghiệm hoá sinh – đề 15 (có đáp án)

Câu 1: Các xét nghiệm thường dùng thăm dò chức năng thận: 1. Ure, creatinin máu; 2. Protien niệu; 3. Acid Uric máu; 4. Protein niệu, Protid máu; 5. Độ thanh lọc Creatinin. Chọn tập hợp đúng:
A. 1,4,5
B. 1,2,5
C. 2,3,5
D. 3,4,5

Câu 2: Công thức tính độ thanh lọc (Clearance):
A. C = U × P / V
B. C = U × V / P
C. C = V × P / U
D. C = U × V / P

Câu 3: Cấu trúc của hormon là những:
A. Protein
B. Dẫn xuất của acid amin
C. Steroid
D. A, B, C đều đúng

Câu 4: Hormon chỉ có tác dụng khi được gắn với:
A. AMP vòng
B. Receptor
C. ADN
D. Adenyl cyclase

Câu 5: Adrenalin sau khi gắn vào receptor có tác dụng hoạt hoá trực tiếp:
A. ATP
B. Adenyl cyclase
C. Proteinkinase
D. Phosphorylase

Câu 6: Vùng dưới đồi tiết ra:
A. Các RF
B. Các IF
C. GH
D. A và B đúng

Câu 7: Tuyến yên tiết ra:
A. ACTH, GH, TSH, FSH, LH, P, MSH.
B. ACTH, GH, TSH, P, LH, CRF.
C. ACTH, GH, MRF, P, LH, CRF.
D. PIF, GH, TSH, P, LH, MSH.

Câu 8: Adrenalin có tác dụng tăng đường huyết do tăng AMPv:
A. Dẫn tới hoạt hoá glycogen synthetase, ức chế phosphorylase.
B. Dẫn tới ức chế glycogen synthetase, hoạt hoá phosphorylase.
C. Dẫn tới hoạt hoá proteinkinase.
D. B, C đều đúng.

Câu 9: Cơ chế hoạt động của hormon thuộc nhóm steroid thông qua việc:
A. Tăng tổng hợp enzym
B. Giảm tổng hợp enzym.
C. Ức chế enzym.
D. Tất cả đều sai

Câu 10: Căn cứ vào cấu tạo hoá học, hormon có thể chia thành các nhóm:
A. Glucid, steroid, dẫn xuất của acid amin
B. Dẫn xuất của acid amin, peptid, glicid.
C. Steroid, dẫn xuất của acid amin, lipid
D. Peptid, dẫn xuất của acid amin và steroid

Câu 11: Hormon của vùng dưới đồi thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Glucid
C. Acid amin
D. Peptid

Câu 12: Hormon của tuyến yên thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Peptid
C. Glucid
D. Acid amin

Câu 13: Adrenalin là một hormon thuộc nhóm:
A. Acid amin
B. Glucid
C. Peptid
D. Dẫn xuất của acid amin

Câu 14: Hormon tuyến tuỵ thuộc nhóm:
A. Peptid
B. Glucid
C. Amin
D. Steroid

Câu 15: Hormon giáp trạng thuộc nhóm:
A. Glucid
B. Amin
C. Steroid
D. Dẫn xuất của acid amin

Câu 16: Hormon vỏ thượng thận thuộc nhóm:
A. Glucid
B. Amin
C. Peptid
D. Steroid

Câu 17: Hormon tuỷ thượng thận thuộc nhóm:
A. Peptid
B. Glucid
C. Acid amin
D. Dẫn xuất của acid amin.

Câu 18: Hormon rau thai thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Peptid
C. Glucid
D. Acid amin

Câu 19: Hormon cận giáp trạng thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Peptid
C. Glucid
D. Acid amin

Câu 20: Hormon tiêu hoá thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Peptid
C. Glucid
D. Acid amin

Câu 21: Receptor của hormon steroid:
A. Thường chỉ có mặt ở trong nguyên sinh chất
B. Thường chỉ có mặt ở màng tế bào
C. Thường chỉ có mặt ở nhân tế bào
D. Thường chỉ có mặt ở dịch gian bào

Câu 22: Receptor của hormon thuộc nhóm peptid và dẫn xuất acid amin:
A. Thường chỉ có mặt ở nhân tế bào
B. Thường chỉ có mặt ở trong nguyên sinh chất
C. Thường chỉ có mặt ở màng tế bào
D. Thường chỉ có mặt ở dịch gian bào

Câu 23: Hormon tuyến giáp được tổng hợp từ:
A. Tyrosin tự do
B. Tyrosin trong phân tử globulin
C. Tyrosin trong phân tử albumin
D. Tyrosin trong phân tử fibrin

Câu 24: Hormon tuyến giáp thoái hoá bằng cách:
A. Khử iod
B. Liên hợp với một số chất qua OH phenol.
C. Trao đổi amin hoặc khử amin oxy hoá
D. A, B, C đều đúng.

Câu 25: Catecholamin gồm:
A. Noradrenalin và aldosteron
B. Glucagon và prolactin
C. Noradrenalin và prolactin
D. Adrenalin và noradrenalin

Câu 26: Thoái hoá Adrenalin, Noradrenalin do 2 enzym:
A. MAO và COMT
B. COMT và ATPase
C. Proteinkinase và MAO.
D. COMT và phosphorylase

Câu 27: VMA (acid vanillyl mandelic):
A. Là sản phẩm thoái hoá của catecholamin
B. Có ý nghĩa trong chẩn đoán u tuỷ thượng thận.
C. Có ý nghĩa trong chẩn đoán u thần kinh.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 28: COMT và MAO có vai trò xúc tác khác nhau như sau:
A. COMT xúc tác cho phản ứng vận chuyển gắn nhóm -CH3 vào nhóm -OH của nhân catechol.
B. MAO xúc tác cho phản ứng oxy hoá nhóm amin.
C. MAO xúc tác cho phản ứng vận chuyển gắn nhóm -CH3 vào nhóm -OH của nhân catechol.
D. A, B đều đúng.

Câu 29: Hormon tuyến giáp gồm các hormon:
A. Thyroxin
B. Triiodothyronin.
C. Tyrosin
D. A và B

Câu 30: Nếu căn cứ vào số nguyên tử C trong phân tử hormon, steroid được chia làm 3 nhóm, trong đó những steroid có: 1. 18 C được gọi là estran; 2. 19 C được gọi là androstan; 3. 20 C được gọi là pregnan; 4. 21 C được gọi là pregnan; 5. 27 C được gọi là cholestan. Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)