Đề thi trắc nghiệm hóa sinh – đề 9 là một trong những đề thi môn hóa sinh được tổng hợp dành cho sinh viên ngành Y khoa và Dược học. Đề thi này được phát triển bởi các giảng viên chuyên môn từ trường Đại học Y Dược TP.HCM, với mục đích kiểm tra kiến thức tổng quát và chi tiết của sinh viên về các chủ đề quan trọng như cơ chế sinh học phân tử, hóa sinh tế bào và quá trình trao đổi chất. Đề thi này phù hợp với sinh viên năm 2, năm 3, những người đã hoàn thành các môn học cơ bản về sinh học và hóa học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bộ đề thi trắc nghiệm hoá sinh – đề 9 (có đáp án)
Câu 1: Chất xúc tác sự vận chuyển điện tử giữa Ubiquinon và Cytocrom c:
A. Ubiquinon
B. Flavoprotein
C. Cytocrom oxydase
D. Cytocrom b
Câu 2: Chất nào là những thành phần của cytocrom oxydase:
A. Ubiquinon
B. Flavoprotein
C. Cytocrom oxydase
D. Cytocrom a
Câu 3: Chất xúc tác vận chuyển điện tử giữa NADH và Ubiquinon:
A. Ubiquinon
B. Flavoprotein
C. Cytocrom oxydase
D. Cytocrom a
Câu 4: Porphin được cấu tạo bởi 4 nhân pyrol liên kết với nhau bởi câu nối:
A. Disulfua
B. Metylen
C. Methenyl
D. Mêtyl
Câu 5: Cấu tạo Hem gồm:
A. Porphin, 4 gốc V, 2 gốc M, 2 gốc P, Fe++.
B. Porphin, 2 gốc E, 4 gốc M, 2 gốc P, Fe+++.
C. Porphin, 4 gốc M, 2 gốc V, 2 gốc P, Fe++.
D. Porphin, 4 gốc M, 2 gốc V, 2 gốc P, Fe+++.
Câu 6: Cấu tạo hem gồm có:
A. Porphyrin gắn với gốc M, gốc P và gốc V.
B. Protoporphyrin I, Fe+++.
C. Protoporphyrin II, Fe++.
D. Protoporphyrin IX, Fe++.
Câu 7: Hb được cấu tạo bởi:
A. Protoporphyrin IX, Fe++, globulin.
B. Protoporphyrin IX, Fe++, globin.
C. Hem, globulin.
D. Protoporphyrin IX, Fe+++, globin.
Câu 8: Chọn tập hợp đúng, trong Hb có cấu tạo: 1. Một hem liên kết với một chuỗi polypeptid.; 2. Hai hem liên kết với một chuỗi polypeptid.; 3. Bốn hem liên kết với một globin.; 4. Một hem liên kết với bốn globin.; 5. Bốn hem liên kết với bốn chuỗi polypeptid. Chọn tập hợp đúng:
A. 1,2,3
B. 1,3,5
C. 2,4,5
D. 2,3,4
Câu 9: Globin trong HbA gồm:
A. 2 chuỗi α, 2 chuỗi β
B. 2 chuỗi δ, 2 chuỗi γ
C. 2 chuỗi β, 2 chuỗi δ
D. 2 chuỗi β, 2 chuỗi γ
Câu 10: Globin trong HbF gồm:
A. 2 chuỗi α, 2 chuỗi β
B. 2 chuỗi α, 2 chuỗi γ
C. 2 chuỗi α, 2 chuỗi δ
D. 2 chuỗi β, 2 chuỗi γ
Câu 11: Liên kết hình thành giữa hem và globin là:
A. Liên kết hydro giữa Fe++ và nitơ của pyrol.
B. Liên kết đồng hoá trị giữa Fe++ và nitơ của pyrol.
C. Liên kết ion giữa Fe++ và nitơ của imidazol.
D. Liên kết phối trí giữa Fe++ và nitơ của imidazol
Câu 12: Oxyhemoglobin được hình thành do:
A. Gắn O2 vào nhân imidazol bởi liên kết phối trí
B. Oxy hóa hem bằng O2
C. Gắn O2 vào Fe++ bằng liên kết phối trí
D. Gắn O2 vào nhân pyrol
Câu 13: O2 gắn với Hb ở phổi thì:
A. Fe++ → Fe+++
B. Fe++ → Fe0
C. Fe++ → Fe++
D. Fe+++ → Fe++
Câu 14: Thành phần cấu trúc Hb sắp xếp theo thứ tự phức tạp dần: 1. Pyrol; 2. Porphyrin; 3. Porphin; 4. Hem; 5. Hb
A. 1,2,3,4,5
B. 1,3,2,4,5
C. 3,2,1,4,5
D. 4,5,3,2,1
Câu 15: Hb bình thường của người trưởng thành là:
A. HbA, HbA2
B. HbC, HbF
C. HbF, HbS
D. HbC, HbS
Câu 16: Hb bị oxy hóa tạo thành:
A. Carboxyhemoglobin
B. Carbohemoglobin
C. Hematin
D. Methemoglobin
Câu 17: Hb kết hợp với CO:
A. Qua nhóm amin của globin
B. Qua nitơ của Imidazol
C. Qua nitơ của Pyrol
D. Qua Fe++ của hem
Câu 18: Vai trò của Hemoglobin trong cơ thể: 1. Kết hợp với CO để giải độc; 2. Vận chuyển Oxy từ phổi đến tế bào; 3. Vận chuyển một phần CO2 từ tế bào đến phổi; 4. Phân hủy H2O2; 5. Oxy hóa Fe++ thành Fe+++ vận chuyển điện tử. Chọn tập hợp đúng:
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,3,4
D. 3,4,5
Câu 19: Hb kết hợp với Oxy khi:
A. pCO2 tăng, H+ tăng, pO2 giảm
B. pCO2 giảm, H+ tăng, pO2 giảm
C. pCO2 giảm, H+ giảm, pO2 tăng
D. pCO2 tăng, H+ giảm, pO2 giảm
Câu 20: Hb tác dụng như 1 enzym xúc tác phản ứng:
A. Chuyển nhóm metyl
B. Chuyển nhóm – CHO
C. Phân hủy H2O2
D. Thủy phân peptid
Câu 21: Ngoài Hb, trong cơ thể có các chất có cấu tạo nhân porphyrin:
A. Myoglobin, cytocrom, globulin
B. Peroxydase, catalase, cytocrom
C. Globin, catalase, myoglobin
D. Catalase, oxydase, globulin
Câu 22: Enzym xúc tác phản ứng chuyển MetHb thành Hb:
A. Peroxydase
B. Catalase
C. Oxydase
D. Diaphorase
Câu 23: Nguyên liệu tổng hợp Hem:
A. Succinyl CoA, glycin, Fe
B. Coenzym A, Alanin, Fe
C. Malonyl CoA, glutamin, Fe
D. Succinyl CoA, serin, Fe
Câu 24: Các giai đoạn tổng hợp hem: Succinyl CoA + Glycin → (1) ALA → (2) porphobilinogen III → (3) Coproporphyrinogen III → (4) Uroporphyrinogen III → (5) protoporphyrin IX → (6) hem. Trình tự sắp xếp đúng:
A. 1,2,3,4,5,6
B. 1,3,2,4,5,6
C. 1,3,2,5,4,6
D. 1,2,4,3,5,6
Câu 25: Enzym xúc tác kết hợp protoporphyrin IX và Fe++:
A. Ferrochetase
B. ALA Synthetase
C. Dehydratase
D. Decarboxylase
Câu 26: Hb được tổng hợp chủ yếu ở:
A. Cơ, lách, hồng cầu non
B. Thận, cơ, tủy xương
C. Thận, nảo, hệ võng mạc nội mô
D. Tủy xương, hồng cầu non
Câu 27: Mở vòng pyrol xúc tác bởi enzym:
A. Hem synthetase
B. Hem decarboxylase
C. Hem oxygenase
D. Ferrochetase
Câu 28: Hb sau khi mở vòng, tách Fe và globin tạo thành:
A. Bilirubin
B. Biliverdin
C. Urobilin
D. Stercobilin
Câu 29: Công thức bên dưới đây có tên:
A. Biliverdin
B. Bilirubin liên hợp
C. Bilirubin tự do
D. Verdoglobin
Câu 30: Bilirubin liên hợp gồm:
A. Bilirubin tự do liên kết với albumin
B. Bilirubin tự do liên kết với acid glucuronic
C. Bilirubin tự do liên kết với globin
D. Bilirubin tự do liên kết với globulin

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.