Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) là bài kiểm tra cuối kỳ quan trọng, nhằm đánh giá toàn diện kết quả học tập của sinh viên sau khi hoàn thành môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – một học phần đại cương bắt buộc tại NEU. Đề thi thường được thiết kế theo hình thức trắc nghiệm khách quan, bao gồm các câu hỏi phủ rộng toàn bộ chương trình: từ quá trình hình thành Đảng, các cột mốc lịch sử trọng đại, đến tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng qua từng giai đoạn. Bài thi yêu cầu sinh viên không chỉ ghi nhớ chính xác sự kiện mà còn phải hiểu rõ bối cảnh, nguyên nhân và ý nghĩa lịch sử của từng vấn đề. Đây là dịp để sinh viên củng cố nền tảng lý luận chính trị – xã hội, phục vụ cho quá trình học tập và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu kỹ hơn về Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!
Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Gửi “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin (7/1920).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chỉ đánh đổ đế quốc.
B. Chỉ đánh đổ phong kiến.
C. “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
D. Thực hiện ngay cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 3: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tám (5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã quyết định đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 4: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày nào?
A. Ngày 19/8/1945.
B. Ngày 2/9/1945.
C. Ngày 25/8/1945.
D. Ngày 30/8/1945.
Câu 5: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được xác định là gì?
A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
B. Đánh nhanh thắng nhanh, dựa vào viện trợ nước ngoài.
C. Chỉ kháng chiến quân sự, không kháng chiến các mặt khác.
D. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chính quy.
Câu 6: Chiến thắng nào đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải ký Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương?
A. Chiến thắng Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Chiến thắng Biên giới Thu – Đông 1950.
C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến thắng trong chiến dịch Thượng Lào.
Câu 7: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định lấy vĩ tuyến nào làm giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam?
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 17.
C. Vĩ tuyến 18.
D. Vĩ tuyến 20.
Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước là gì?
A. Chỉ tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Chỉ tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. Tập trung vào đấu tranh ngoại giao.
Câu 9: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Buộc Mỹ phải rút quân.
D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự.
Câu 10: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam thất bại sau những thắng lợi nào của quân dân ta?
A. Chỉ có trận Ấp Bắc.
B. Các chiến thắng ở Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Chỉ có trận Đồng Xoài.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 11: Sự kiện nào được Mỹ dựng lên để lấy cớ mở rộng chiến tranh, ném bom miền Bắc Việt Nam tháng 8/1964?
A. “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
B. Vụ ám sát Tổng thống Kennedy.
C. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.
D. Hội nghị Giơnevơ về Lào.
Câu 12: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có đặc điểm nổi bật là gì?
A. Đưa quân chiến đấu của Mỹ và quân các nước đồng minh vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam, đồng thời mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu.
C. Chỉ sử dụng không quân và hải quân đánh phá miền Bắc.
D. Tập trung vào bình định nông thôn.
Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Mỹ, làm lung lay dư luận Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Pari.
C. Buộc Mỹ phải rút quân ngay lập tức.
D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự.
Câu 14: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ có âm mưu cơ bản là gì?
A. Tăng cường quân Mỹ ở miền Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”, rút dần quân Mỹ về nước, nhưng vẫn tiếp tục yểm trợ hỏa lực và cố vấn cho quân đội Sài Gòn.
C. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
D. Đàm phán hòa bình với miền Bắc.
Câu 15: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 27/01/1968.
B. Ngày 27/01/1973.
C. Ngày 30/4/1975.
D. Ngày 02/9/1945.
Câu 16: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 mà đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có ý nghĩa như thế nào?
A. Chỉ giải phóng được Sài Gòn.
B. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Buộc Mỹ phải quay trở lại đàm phán.
D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự.
Câu 17: Sau khi đất nước thống nhất, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đại hội IV của Đảng (12/1976) xác định là gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Tập trung vào khôi phục kinh tế.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 18: Đại hội nào của Đảng được coi là Đại hội Đổi mới, mở ra một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Đại hội IV (1976).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VII (1991).
Câu 19: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới do Đại hội VI của Đảng đề ra là gì?
A. Chỉ đổi mới về kinh tế.
B. Chỉ đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế; xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Chỉ đổi mới về văn hóa, tư tưởng.
Câu 20: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).
Câu 21: Mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới được Đảng ta xác định là gì?
A. Chỉ tăng trưởng kinh tế.
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Chỉ ổn định chính trị.
D. Chỉ hội nhập quốc tế.
Câu 22: Một trong những thành tựu nổi bật của Việt Nam sau hơn 35 năm thực hiện đường lối Đổi mới là gì?
A. Chỉ có tăng trưởng kinh tế.
B. Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội, kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị thế quốc tế được nâng cao.
C. Chỉ có ổn định chính trị.
D. Chỉ có mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 23: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ những năm đầu thực hiện Đổi mới là gì?
A. Phải dựa hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài.
B. Phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi thích hợp, tôn trọng quy luật khách quan.
C. Chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần đổi mới chính trị.
D. Phải sao chép mô hình của các nước khác.
Câu 24: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân được Đảng ta khẳng định và ngày càng hoàn thiện từ khi nào?
A. Ngay sau Cách mạng Tháng Tám.
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong thời kỳ Đổi mới, đặc biệt từ Đại hội VII trở đi.
D. Chỉ từ Đại hội XII.
Câu 25: Phương châm đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
C. Chỉ quan hệ với các nước trong khu vực.
D. Đóng cửa, không quan hệ với nước ngoài.
Câu 26: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) và WTO (2007) có ý nghĩa như thế nào?
A. Chỉ có ý nghĩa về chính trị.
B. Đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
C. Chỉ có ý nghĩa về văn hóa.
D. Không có ý nghĩa gì lớn.
Câu 27: Một trong những thách thức lớn đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay là gì?
A. Thiếu nguồn nhân lực.
B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế, cạnh tranh gay gắt, các vấn đề an ninh phi truyền thống.
C. Không có thị trường.
D. Bị cô lập về ngoại giao.
Câu 28: Quan điểm của Đảng ta về phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Kinh tế thị trường hoàn toàn tự do, không có sự quản lý của Nhà nước.
B. Là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; kinh tế thị trường hiện đại, hội nhập quốc tế, vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
C. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
D. Chỉ phát triển kinh tế nhà nước.
Câu 29: Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI và khóa XII) của Đảng tập trung vào vấn đề cấp bách nào trong công tác xây dựng Đảng?
A. Chỉ vấn đề phát triển đảng viên.
B. Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay, đặc biệt là ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
C. Chỉ vấn đề nâng cao trình độ lý luận.
D. Chỉ vấn đề cải cách hành chính trong Đảng.
Câu 30: Mục tiêu phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI được Đại hội XIII của Đảng (2021) xác định là gì?
A. Trở thành nước công nghiệp phát triển, thu nhập trung bình cao.
B. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Trở thành một trong những nước có nền kinh tế lớn nhất thế giới.