Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại Học Kinh Tế Quốc DâN (NEU) – Đề 2

Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc DâN (NEU)
Hình thức thi: Lịch Sử Đảng
Loại đề thi: Thi cuối kì
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc DâN (NEU)
Hình thức thi: Lịch Sử Đảng
Loại đề thi: Thi cuối kì
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Làm bài thi

Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) – Đề 2 là một học phần quan trọng trong chương trình giáo dục lý luận chính trị, nhằm trang bị cho sinh viên nền tảng kiến thức vững chắc về quá trình hình thành, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng dân tộc. Với môn Lịch sử Đảng, đề thi giúp đánh giá khả năng ghi nhớ, tư duy logic và nhận thức chính trị của sinh viên thông qua hệ thống câu hỏi về các mốc sự kiện, tư tưởng, và đường lối phát triển của Đảng.

Trong chuyên đề này, sinh viên NEU cần nắm vững những nội dung như: sự kiện thành lập Đảng năm 1930, các kỳ Đại hội Đảng, tư tưởng Hồ Chí Minh, các giai đoạn đấu tranh cách mạng, cũng như đường lối đổi mới toàn diện đất nước. Đây là học phần không chỉ phục vụ mục tiêu học thuật mà còn góp phần định hướng tư tưởng, rèn luyện bản lĩnh chính trị và tinh thần trách nhiệm đối với xã hội và đất nước cho sinh viên khối ngành kinh tế.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại Học Kinh Tế Quốc DâN (NEU) – Đề 2

Câu 1: Sự kiện nào được coi là bước ngoặt, chấm dứt sự khủng hoảng kéo dài về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin (1920).
B. Sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930).
D. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám (1945).

Câu 2: So với Luận cương chính trị tháng 10/1930, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) có điểm sáng tạo căn bản là gì?
A. Xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu của xã hội.
B. Xác định đúng vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Đánh giá đúng vai trò và khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp, tầng lớp ngoài công nông, từ đó đề ra sách lược tập hợp lực lượng rộng rãi.
D. Xác định đúng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.

Câu 3: Phong trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ-Tĩnh được xem là:
A. Một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất, chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám.
C. Bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
D. Một cuộc khởi nghĩa vũ trang có quy mô toàn quốc.

Câu 4: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã quyết định đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Đấu tranh giai cấp.
C. Chuẩn bị cho chiến tranh du kích.
D. Giải phóng dân tộc.

Câu 5: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt của nhân dân ta là:
A. Thực dân Pháp.
B. Cả Pháp và Nhật.
C. Phát xít Nhật và tay sai.
D. Bọn phản động trong nước.

Câu 6: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, để giải quyết tình hình khó khăn về tài chính, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có biện pháp cấp thời nào?
A. Phát hành tiền mới.
B. In tiền Việt Nam.
C. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
D. Vay tiền của nước ngoài.

Câu 7: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện tập trung và đầy đủ nhất trong tác phẩm nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (Hồ Chí Minh).
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (Ban Thường vụ Trung ương Đảng).
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi (Trường Chinh).
D. Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh).

Câu 8: Thắng lợi của chiến dịch nào đã giúp quân đội ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ trong kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã thông qua văn kiện quan trọng nào, được xem là cương lĩnh của Đảng trong kháng chiến?
A. Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam.
C. Điều lệ Đảng Lao động Việt Nam.
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh.

Câu 10: Thắng lợi nào đã giáng đòn quyết định làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Thắng lợi trong Đông-Xuân 1953-1954.
B. Thắng lợi ở mặt trận Tây Nguyên.
C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
D. Thắng lợi trên bàn đàm phán Giơnevơ.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là:
A. Hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn miền Nam.
B. Quyết định trực tiếp đến sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam.
D. Nhiệm vụ trung tâm của cả nước.

Câu 12: Thắng lợi của phong trào nào đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ về cơ bản?
A. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
C. Thắng lợi trong Đông-Xuân 1964-1965, đỉnh cao là các chiến thắng Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 13: Thắng lợi quân sự nào đã buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Paris để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

Câu 14: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972) có ý nghĩa quyết định là:
A. Đánh bại hoàn toàn không lực Hoa Kỳ.
B. Bảo vệ vững chắc Thủ đô Hà Nội.
C. Thể hiện sức mạnh của nền quốc phòng Việt Nam.
D. Buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 15: Chiến thắng nào được coi là “đòn trinh sát chiến lược”, tạo tiền đề và củng cố quyết tâm giải phóng miền Nam của Bộ Chính trị?
A. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (cuối 1974 – đầu 1975).
B. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
C. Chiến thắng Huế – Đà Nẵng.
D. Chiến thắng Xuân Lộc.

Câu 16: Nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ thế giới.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

Câu 17: Cơ chế quản lý kinh tế tồn tại ở nước ta trong giai đoạn 1975-1985 có đặc trưng là:
A. Kinh tế thị trường tự do.
B. Kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
C. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường.

Câu 18: Đại hội nào của Đảng được xem là Đại hội khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước?
A. Đại hội IV (1976).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VII (1991).

Câu 19: Thực chất của công cuộc đổi mới do Đảng khởi xướng từ năm 1986 là gì?
A. Thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
B. Chuyển từ kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội, không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
D. Chỉ đổi mới về kinh tế, không đổi mới về chính trị.

Câu 20: Trọng tâm của đường lối đổi mới tại Đại hội VI (1986) là đổi mới lĩnh vực nào?
A. Đổi mới tư duy kinh tế và chính sách kinh tế.
B. Đổi mới hệ thống chính trị.
C. Đổi mới văn hóa, xã hội.
D. Đổi mới quốc phòng, an ninh.

Câu 21: Văn kiện nào lần đầu tiên trình bày một cách hệ thống quan điểm của Đảng về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Báo cáo chính trị Đại hội VI (1986).
B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
C. Văn kiện Hội nghị Trung ương 6 (lần 2) khóa VIII (1999).
D. Văn kiện Đại hội IX (2001).

Câu 22: Một trong những nguy cơ mà Đảng ta chỉ ra tại Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1/1994) là:
A. Nguy cơ chiến tranh, xung đột.
B. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế.
C. Nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Nguy cơ khủng hoảng tài chính.

Câu 23: Chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Hạn chế vai trò của kinh tế nhà nước.
B. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tập thể.
C. Giải phóng mọi năng lực sản xuất, khơi dậy mọi tiềm năng của các thành phần kinh tế.
D. Từng bước xây dựng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 24: Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đại hội IX (2001) xác định là gì?
A. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Kinh tế thị trường.
C. Kinh tế kế hoạch hóa.
D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 25: Quan điểm “phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt, văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội” được khẳng định tại Đại hội nào?
A. Đại hội VII (1991).
B. Đại hội VIII (1996).
C. Đại hội IX (2001).
D. Đại hội X (2006).

Câu 26: Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” được Đảng ta chính thức đề ra từ Đại hội nào?
A. Đại hội VII (1991).
B. Đại hội VIII (1996).
C. Đại hội IX (2001).
D. Đại hội X (2006).

Câu 27: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa gì?
A. Hoàn thành công cuộc đổi mới.
B. Đánh dấu một bước hội nhập sâu rộng, toàn diện vào nền kinh tế toàn cầu.
C. Thể hiện Việt Nam đã trở thành một nước công nghiệp.
D. Giải quyết được mọi khó khăn về kinh tế.

Câu 28: Mục tiêu phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI mà Đại hội XIII của Đảng (2021) đề ra cho Việt Nam là gì?
A. Trở thành nước có thu nhập trung bình cao.
B. Cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
D. Hoàn thành thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 29: Theo Cương lĩnh 2011, một trong những mối quan hệ lớn cần nắm vững và giải quyết tốt trong quá trình đi lên CNXH ở Việt Nam là:
A. Giữa công nghiệp và nông nghiệp.
B. Giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
C. Giữa thành thị và nông thôn.
D. Giữa kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm có ý nghĩa hàng đầu, xuyên suốt quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng là gì?
A. Nắm vững, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Luôn xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: