Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Môn học: Lịch Sử Đảng
Trường: Trường Đại học Hà Nội (HANU)
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi cuối kì
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Môn học: Lịch Sử Đảng
Trường: Trường Đại học Hà Nội (HANU)
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi cuối kì
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Làm bài thi

Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Trường Đại học Hà Nội (HANU) là một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo đại cương, nhằm trang bị cho sinh viên nền tảng kiến thức chính trị – lịch sử vững chắc về quá trình hình thành, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Với môn Lịch sử Đảng, đề thi yêu cầu sinh viên hiểu sâu sắc các mốc thời gian quan trọng, sự kiện lịch sử tiêu biểu và nội dung các văn kiện lớn của Đảng.

Trong chuyên đề này, sinh viên cần chú trọng đến các nội dung như: sự ra đời của Đảng năm 1930, tư tưởng Hồ Chí Minh, các kỳ Đại hội Đảng, đường lối chiến lược cách mạng và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Đảng qua từng giai đoạn. Đây là phần thi không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn giúp sinh viên nâng cao nhận thức chính trị, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng và tinh thần trách nhiệm đối với đất nước.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Câu 1: Tờ báo nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập tại Pháp, được xem là cơ quan ngôn luận của Hội liên hiệp thuộc địa, nhằm mục đích tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc?
A. Báo Nhân đạo (L’Humanité).
B. Báo Đời sống công nhân (La Vie Ouvrière).
C. Báo Người cùng khổ (Le Paria).
D. Tạp chí Cộng sản (L’Internationale Communiste).

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam – con đường cách mạng vô sản?
A. Tham gia Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (6/1919).
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin (7/1920).

Câu 3: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đã thông qua các văn kiện nào do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Luận cương chính trị và Điều lệ vắn tắt.
B. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính cương của Đảng.
D. Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc và Luận cương chính trị.

Câu 4: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên, hạn chế chủ yếu của Luận cương chính trị tháng 10/1930 là gì?
A. Chưa xác định được động lực của cách mạng.
B. Chưa thấy được vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, quá nhấn mạnh đấu tranh giai cấp.
D. Chưa xác định được phương pháp cách mạng bạo lực.

Câu 5: Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941), Đảng ta đã quyết định thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).
D. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).

Câu 6: Lệnh Tổng khởi nghĩa được Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố vào thời điểm nào?
A. Ngày 9/3/1945.
B. Đêm 13/8/1945.
C. Ngày 15/8/1945.
D. Ngày 19/8/1945.

Câu 7: Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, khó khăn lớn nhất, bao trùm nhất của nước ta là gì?
A. Nạn đói và nạn dốt.
B. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Các thế lực phản cách mạng trong nước nổi dậy.
D. Sự uy hiếp của các thế lực đế quốc và bọn tay sai từ nhiều phía.

Câu 8: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp chứng tỏ điều gì trong sách lược của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Sự nhượng bộ về nguyên tắc.
B. Sự bị động trong đối phó.
C. Sự mềm dẻo, linh hoạt về sách lược để đạt mục tiêu chiến lược (“Hòa để tiến”).
D. Sự hợp tác toàn diện với Pháp.

Câu 9: Tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) được Đảng ta xác định là gì?
A. Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Cuộc chiến tranh du kích ở nông thôn.
D. Cuộc chiến tranh chính quy kết hợp với chiến tranh du kích.

Câu 10: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950.
B. Chiến dịch Hòa Bình 1951 – 1952.
C. Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947.
D. Chiến thắng ở các đô thị cuối 1946 – đầu 1947.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) của Đảng có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đề ra đường lối đổi mới đất nước.
C. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng, được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
D. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 12: Với thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chúng ta đã làm phá sản kế hoạch quân sự nào của Pháp-Mỹ?
A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Bôlae.

Câu 13: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào?
A. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Là hậu phương chiến lược.
C. Là tiền tuyến lớn.
D. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam.

Câu 14: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là:
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nông thôn.
C. Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của Mỹ.

Câu 15: Mỹ buộc phải tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam sau thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh điện tử.

Câu 16: Thắng lợi nào trên mặt trận quân sự đã buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Paris?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 17: Hiệp định Paris về Việt Nam (1973) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Tạo ra thời cơ để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Tạo ra bước ngoặt mới, làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng.
D. Là thắng lợi quyết định, đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 18: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được coi là đòn then chốt, quyết định, làm thay đổi cục diện chiến trường?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch giải phóng Phước Long.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 19: Nguyên nhân cơ bản, quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, dũng cảm của nhân dân ta.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Có hậu phương miền Bắc vững chắc.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) đã quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Vẫn giữ tên Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 21: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở nước ta trong những năm 1975-1985 là gì?
A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại.
B. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận.
C. Do những sai lầm trong nhận thức và chủ trương chính sách, nhất là trong việc duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Thiên tai, địch họa xảy ra liên miên.

Câu 22: Tinh thần chủ đạo của Đại hội VI (12/1986) của Đảng là gì?
A. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
C. “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”.
D. “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

Câu 23: “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).

Câu 24: Thực chất của việc chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước là gì?
A. Chấp nhận kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Từ bỏ con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Phát triển lực lượng sản xuất, giải phóng mọi tiềm năng, phù hợp với quy luật khách quan.
D. Thực hiện kinh tế thị trường tự do.

Câu 25: Chủ trương nào thể hiện rõ nhất đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?
A. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam ưu tiên quan hệ với các nước trong khu vực.
C. Việt Nam muốn là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.
D. Việt Nam chú trọng quan hệ với các cường quốc kinh tế.

Câu 26: Tại Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1/1994), Đảng ta đã xác định một trong bốn nguy cơ lớn là:
A. Nguy cơ ô nhiễm môi trường.
B. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế.
C. Nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
D. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên.

Câu 27: Mục tiêu “Sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển” được đề ra tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VIII (1996).
B. Đại hội IX (2001).
C. Đại hội X (2006).
D. Đại hội XI (2011).

Câu 28: Theo Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011), đâu là mối quan hệ lớn cần giải quyết trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam?
A. Giữa công nghiệp và nông nghiệp.
B. Giữa kinh tế và quốc phòng.
C. Giữa đổi mới, ổn định và phát triển.
D. Giữa thành thị và nông thôn.

Câu 29: Quan điểm “Phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt, phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội” được Đảng ta khẳng định từ khi nào?
A. Đại hội VIII (1996).
B. Đại hội IX (2001).
C. Đại hội X (2006).
D. Đại hội XI (2011).

Câu 30: Bài học kinh nghiệm có ý nghĩa sống còn đối với Đảng ta và sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?
A. Phải tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.
B. Phải xây dựng được lực lượng vũ trang hùng mạnh.
C. Phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Phải không ngừng phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: