Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Triết học Mác-Lênin NEU là tài liệu hữu ích giúp sinh viên Đại học củng cố kiến thức và tự đánh giá năng lực sau khi hoàn thành toàn bộ học phần Triết học Mác – Lênin. Đề thi bao gồm các câu hỏi thuộc tất cả các chương quan trọng, từ khái lược về triết học, lịch sử triết học, sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin, đến các nguyên lý, quy luật và cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật, nhận thức luận và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Việc ôn luyện kỹ lưỡng qua đề thi này không chỉ giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý luận mà còn rèn luyện tư duy biện chứng, chuẩn bị hành trang vững chắc để đạt kết quả cao trong kỳ thi kết thúc học phần.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho kỳ thi kết thúc học phần!
Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Triết học Mác-Lênin NEU
Câu 1. Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VIII – VI TCN
B. Thế kỉ IV – III TCN
C. Thế kỉ I – II CN
D. Thế kỉ VIII – VI TCN (lặp lại A, nhưng là đáp án đúng)
Câu 2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khác nhau căn bản ở chỗ nào?
A. Quan điểm về vật chất và vận động.
B. Quan điểm về vai trò của ý thức.
C. Quan điểm về nguồn gốc của nhận thức.
D. Cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học.
Câu 3. Tiền đề lý luận trực tiếp quan trọng nhất cho sự ra đời của triết học Mác là gì?
A. Triết học cổ điển Hy Lạp.
B. Triết học Khai sáng Pháp.
C. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp – Anh.
D. Chủ nghĩa duy vật Pháp thế kỷ XVIII.
Câu 4. Theo V.I. Lênin, thuộc tính cơ bản nhất của vật chất để phân biệt nó với ý thức là gì?
A. Có khối lượng và trọng lượng.
B. Có thể nhìn thấy được.
C. Có tính chất vĩnh cửu.
D. Tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.
Câu 5. Bản chất của ý thức là gì?
A. Một dạng vật chất đặc biệt.
B. Một thực thể siêu tự nhiên.
C. Sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc người.
D. Một thuộc tính bẩm sinh của mọi sinh vật.
Câu 6. Nguyên tắc phương pháp luận nào yêu cầu khi xem xét sự vật, hiện tượng phải đặt nó trong sự vận động, biến đổi, phát triển không ngừng?
A. Nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc phát triển.
C. Nguyên tắc lịch sử cụ thể.
D. Nguyên tắc thực tiễn.
Câu 7. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức của sự vận động, phát triển?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật nhân quả.
Câu 8. “Phủ định biện chứng” có tính chất cơ bản nào?
A. Tính ngẫu nhiên và tính tiêu cực.
B. Tính chủ quan và tính đột biến.
C. Tính khách quan và tính kế thừa.
D. Tính duy tâm và tính siêu hình.
Câu 9. “Khả năng” trong phép biện chứng duy vật là gì?
A. Cái đang tồn tại trong thực tế.
B. Cái không thể trở thành hiện thực.
C. Cái đang tiềm ẩn, chưa xuất hiện, nhưng sẽ xuất hiện khi có điều kiện nhất định.
D. Cái luôn luôn là hiện thực.
Câu 10. Vai trò “thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” có nghĩa là gì?
A. Mọi tri thức đều đúng nếu được thực tiễn chứng minh ngay lập tức.
B. Thực tiễn là yếu tố duy nhất để đánh giá tri thức.
C. Chỉ những tri thức áp dụng được ngay vào thực tiễn mới là chân lý.
D. Thực tiễn là thước đo khách quan duy nhất để kiểm tra tính đúng đắn của các tri thức đã đạt được.
Câu 11. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa chân lý tương đối, dẫn đến phủ nhận tính khách quan của chân lý, cho rằng không có chân lý nào là vĩnh viễn?
A. Chủ nghĩa giáo điều (dogmatism).
B. Chủ nghĩa tương đối (relativism), hoài nghi luận.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 12. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất trong các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội?
A. Điều kiện tự nhiên – địa lý.
B. Dân số và mật độ dân số.
C. Ý thức xã hội.
D. Phương thức sản xuất vật chất.
Câu 13. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội là mối quan hệ:
A. Tách rời, không liên quan.
B. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội cùng quyết định lẫn nhau một cách ngang bằng.
D. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, đồng thời ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại tồn tại xã hội.
Câu 14. “Cơ sở hạ tầng” trong chủ nghĩa duy vật lịch sử là gì?
A. Toàn bộ các hình thái ý thức xã hội.
B. Toàn bộ các thiết chế chính trị, pháp luật.
C. Toàn bộ các quan hệ giữa con người với tự nhiên.
D. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
Câu 15. Vai trò tích cực của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng thể hiện khi:
A. Kiến trúc thượng tầng bảo thủ, lạc hậu.
B. Kiến trúc thượng tầng tách rời khỏi cơ sở hạ tầng.
C. Kiến trúc thượng tầng phù hợp với cơ sở hạ tầng, phản ánh đúng các quy luật khách quan, tạo điều kiện cho cơ sở hạ tầng phát triển.
D. Kiến trúc thượng tầng chỉ tồn tại trên lý thuyết.
Câu 16. Theo V.I. Lênin, giai cấp là những tập đoàn người khác nhau về điều gì?
A. Giới tính, tuổi tác, chủng tộc.
B. Sở thích, tính cách, trình độ học vấn.
C. Năng lực cá nhân, kinh nghiệm sống.
D. Vị trí trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
Câu 17. Nguồn gốc trực tiếp của đấu tranh giai cấp là gì?
A. Sự phân công lao động.
B. Sự xuất hiện của khoa học.
C. Sự đối lập về lợi ích kinh tế cơ bản giữa các giai cấp.
D. Sự khác biệt về văn hóa.
Câu 18. Trong các xã hội có giai cấp đối kháng, đấu tranh giai cấp đóng vai trò gì?
A. Là yếu tố kìm hãm sự phát triển xã hội.
B. Là hiện tượng ngẫu nhiên, không có quy luật.
C. Là nguyên nhân duy nhất của chiến tranh.
D. Là động lực trực tiếp, chủ yếu của sự phát triển xã hội.
Câu 19. Bản chất của nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
A. Tổ chức siêu giai cấp, đứng trên các giai cấp.
B. Công cụ hòa giải mâu thuẫn giai cấp.
C. Đại diện cho ý chí chung của toàn dân.
D. Là một công cụ bạo lực đặc biệt của giai cấp thống trị để trấn áp giai cấp bị trị.
Câu 20. Tương lai của nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
A. Tồn tại vĩnh viễn.
B. Chuyển thành một tổ chức quốc tế.
C. Duy trì dưới hình thức khác.
D. Sẽ tiêu vong (tự tiêu biến) khi chủ nghĩa cộng sản phát triển đầy đủ.
Câu 21. Theo Triết học Mác – Lênin, con người là một thực thể như thế nào?
A. Thuần túy sinh học.
B. Thuần túy xã hội.
C. Thuần túy tinh thần.
D. Thống nhất biện chứng giữa yếu tố sinh học và yếu tố xã hội.
Câu 22. Luận điểm “Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội” là của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Ludwig Feuerbach.
Câu 23. Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra lịch sử bởi vì:
A. Họ là những người giàu có nhất.
B. Họ có quyền lực chính trị tối cao.
C. Họ là lực lượng lao động sản xuất chính, tạo ra của cải vật chất và tinh thần, và là lực lượng cách mạng.
D. Họ có trình độ học vấn cao nhất.
Câu 24. Vai trò của cá nhân, đặc biệt là các cá nhân kiệt xuất (vĩ nhân, lãnh tụ), trong lịch sử là gì?
A. Quyết định hoàn toàn sự phát triển lịch sử.
B. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.
C. Chỉ là người quan sát thụ động.
D. Đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển xã hội, đặc biệt là trong các thời kỳ có biến động lớn.
Câu 25. Hình thái ý thức xã hội nào phản ánh thế giới khách quan một cách có hệ thống, logic, dựa trên các bằng chứng thực nghiệm và lý luận chặt chẽ?
A. Ý thức nghệ thuật.
B. Ý thức tôn giáo.
C. Ý thức triết học.
D. Ý thức khoa học.