Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Triết học Mác-Lênin BUH là tài liệu hữu ích giúp sinh viên Đại học củng cố kiến thức và tự đánh giá năng lực sau khi hoàn thành toàn bộ học phần Triết học Mác – Lênin. Đề thi bao gồm các câu hỏi thuộc tất cả các chương quan trọng, từ khái lược về triết học, lịch sử triết học, sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin, đến các nguyên lý, quy luật và cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật, nhận thức luận và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Việc ôn luyện kỹ lưỡng qua đề thi này không chỉ giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý luận mà còn rèn luyện tư duy biện chứng, chuẩn bị hành trang vững chắc để đạt kết quả cao trong kỳ thi kết thúc học phần.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho kỳ thi kết thúc học phần!
Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Triết học Mác-Lênin BUH
Câu 1. Nguồn gốc xã hội của triết học là gì?
A. Nhu cầu giải thích thế giới của con người.
B. Sự phát triển của các khoa học cụ thể.
C. Sự phân công lao động xã hội.
D. Sự phân công lao động xã hội, sự xuất hiện của tầng lớp trí thức.
Câu 2. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Mối quan hệ giữa con người và tự nhiên.
B. Mối quan hệ giữa lịch sử và hiện tại.
C. Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
D. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức (hay giữa tồn tại và tư duy).
Câu 3. Chức năng thế giới quan của triết học thể hiện điều gì?
A. Cung cấp các phương pháp cụ thể để giải quyết vấn đề.
B. Giúp con người hình thành kỹ năng nghề nghiệp.
C. Cung cấp những quan điểm chung nhất về thế giới và vị trí của con người.
D. Phân tích các hiện tượng xã hội một cách chi tiết.
Câu 4. Tác phẩm “Đạo Đức Kinh” là của triết gia nào?
A. Khổng Tử.
B. Mạnh Tử.
C. Lão Tử.
D. Trang Tử.
Câu 5. Ai là người đã đề xuất lý thuyết “tabula rasa” (tấm bảng trống) về nhận thức con người?
A. René Descartes.
B. John Locke.
C. George Berkeley.
D. David Hume.
Câu 6. David Hume nổi tiếng với chủ nghĩa gì trong triết học?
A. Chủ nghĩa duy lý.
B. Chủ nghĩa duy vật.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa hoài nghi (Skepticism).
Câu 7. Tiền đề khoa học tự nhiên nào KHÔNG trực tiếp đóng góp vào sự ra đời của triết học Mác?
A. Học thuyết tế bào.
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
C. Thuyết tiến hóa của Darwin.
D. Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton.
Câu 8. Tác phẩm nào của C. Mác được coi là bước ngoặt trong sự hình thành thế giới quan duy vật biện chứng, đặc biệt là quan điểm về con người và thực tiễn?
A. “Gia đình thần thánh”
B. “Hệ tư tưởng Đức”
C. “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
D. “Luận cương về Phoiơbắc”
Câu 9. V.I. Lênin đã bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác trong thời kỳ nào?
A. Thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
B. Thời kỳ hình thành chủ nghĩa tư bản.
C. Thời kỳ chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và cách mạng vô sản.
D. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 10. Theo V.I. Lênin, vật chất là gì?
A. Là tất cả những gì có thể nhìn thấy, sờ thấy được.
B. Là các hạt vi mô như nguyên tử, electron.
C. Là tổng hòa các cảm giác của con người.
D. Là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 11. Bản chất của ý thức là gì?
A. Một dạng vật chất đặc biệt.
B. Một thực thể siêu tự nhiên.
C. Sự phản ánh biện chứng và năng động, sáng tạo của thế giới khách quan.
D. Một thuộc tính bẩm sinh của mọi sinh vật.
Câu 12. Khi nói “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”, câu tục ngữ này phản ánh ý nghĩa của việc nhận thức đúng đắn mối quan hệ nào?
A. Vật chất và không gian.
B. Ý thức và thời gian.
C. Ý thức (khả năng nhận thức) và vật chất (hiện thực khách quan, đối thủ).
D. Vật chất và vận động.
Câu 13. Tính đa dạng, phong phú của các mối liên hệ thể hiện ở điều gì?
A. Mọi mối liên hệ đều giống nhau về bản chất.
B. Các mối liên hệ không thay đổi qua thời gian.
C. Có nhiều loại mối liên hệ khác nhau (bên trong – bên ngoài, bản chất – hiện tượng, tất nhiên – ngẫu nhiên, cơ bản – không cơ bản, trực tiếp – gián tiếp…).
D. Các mối liên hệ chỉ có một chiều.
Câu 14. Nguồn gốc, động lực bên trong của mọi sự phát triển là gì?
A. Tác động từ bên ngoài.
B. Sự giúp đỡ từ các yếu tố bên cạnh.
C. Sự tác động của một lực lượng siêu nhiên.
D. Việc giải quyết mâu thuẫn bên trong bản thân sự vật, hiện tượng.
Câu 15. “Thống nhất của các mặt đối lập” có nghĩa là gì?
A. Hai mặt đối lập hoàn toàn hòa tan vào nhau, mất đi tính đối lập.
B. Hai mặt đối lập không có bất kỳ mối liên hệ nào.
C. Hai mặt đối lập nương tựa vào nhau, không thể tồn tại thiếu nhau, và đòi hỏi phải có mặt đối lập kia.
D. Hai mặt đối lập luôn ở trạng thái cân bằng.
Câu 16. “Chất” trong phép biện chứng duy vật là gì?
A. Phạm trù chỉ những yếu tố bên ngoài, không ổn định.
B. Phạm trù chỉ số lượng, quy mô, trình độ của sự vật.
C. Phạm trù chỉ sự vận động, biến đổi.
D. Phạm trù triết học chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là tổng hợp hữu cơ các thuộc tính cơ bản, làm cho sự vật là nó mà không phải là cái khác.
Câu 17. Sai lầm “tả khuynh” (đốt cháy giai đoạn, chủ quan duy ý chí) trong hoạt động thực tiễn là biểu hiện của việc vi phạm quy luật nào?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Câu 18. Quá trình phát triển theo quy luật phủ định của phủ định diễn ra như thế nào?
A. Theo đường thẳng từ thấp đến cao.
B. Theo vòng tròn khép kín, lặp lại.
C. Theo hình “xoắn ốc”, có sự lặp lại nhưng ở trình độ cao hơn, phức tạp hơn.
D. Theo đường zic-zắc không có quy luật.
Câu 19. “Thực tiễn” được hiểu là gì trong Triết học Mác – Lênin?
A. Chỉ là hoạt động tư duy.
B. Chỉ là hoạt động thí nghiệm khoa học.
C. Chỉ là hoạt động sản xuất.
D. Toàn bộ hoạt động vật chất có tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới tự nhiên và xã hội.
Câu 20. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa chân lý tương đối, dẫn đến phủ nhận tính khách quan của chân lý, cho rằng không có chân lý nào là vĩnh viễn?
A. Chủ nghĩa giáo điều (dogmatism).
B. Chủ nghĩa tương đối (relativism), hoài nghi luận.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 21. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất trong các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội?
A. Điều kiện tự nhiên – địa lý.
B. Dân số và mật độ dân số.
C. Ý thức xã hội.
D. Phương thức sản xuất vật chất.
Câu 22. “Kiến trúc thượng tầng” trong chủ nghĩa duy vật lịch sử là gì?
A. Toàn bộ lực lượng sản xuất của xã hội.
B. Toàn bộ các điều kiện tự nhiên – địa lý.
C. Toàn bộ dân số của xã hội.
D. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học… cùng các thiết chế tương ứng.
Câu 23. Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, hai giai cấp cơ bản, đối lập nhau là gì?
A. Nông dân và địa chủ.
B. Thợ thủ công và chủ xưởng.
C. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
D. Giai cấp trí thức và giai cấp quân sự.
Câu 24. Bản chất của nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
A. Tổ chức siêu giai cấp, đứng trên các giai cấp.
B. Công cụ hòa giải mâu thuẫn giai cấp.
C. Đại diện cho ý chí chung của toàn dân.
D. Là một công cụ bạo lực đặc biệt của giai cấp thống trị để trấn áp giai cấp bị trị.
Câu 25. Theo Triết học Mác – Lênin, con người là một thực thể như thế nào?
A. Thuần túy sinh học.
B. Thuần túy xã hội.
C. Thuần túy tinh thần.
D. Thống nhất biện chứng giữa yếu tố sinh học và yếu tố xã hội.