Đề thi trắc nghiệm kinh tế học đại cương có đáp án

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế
Làm bài thi

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm kinh tế học đại cương là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn kinh tế học đại cương, thường được áp dụng tại các trường đại học giảng dạy ngành kinh tế và quản trị kinh doanh. Đây là một môn học nền tảng, cung cấp kiến thức về các nguyên lý cơ bản của kinh tế học, bao gồm cung cầu, thị trường, hành vi tiêu dùng, và vai trò của chính phủ trong nền kinh tế.

Đề thi này thường được biên soạn bởi các giảng viên uy tín tại các trường đại học, chẳng hạn như PGS.TS Nguyễn Văn Dũng của trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi được thiết kế dành cho sinh viên năm nhất hoặc năm hai, thuộc các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, tài chính-ngân hàng, và các lĩnh vực liên quan.

Sinh viên cần nắm vững kiến thức lý thuyết và vận dụng tốt kỹ năng phân tích tình huống để đạt điểm cao trong bài thi. Với định dạng trắc nghiệm, đề thi không chỉ kiểm tra khả năng ghi nhớ mà còn đánh giá khả năng tư duy kinh tế của người học.

Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá chi tiết về đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay hôm nay!

Đề thi trắc nghiệm kinh tế học đại cương có đáp án

Câu 1. Nhận định nào dưới đây về sự khan hiếm là đúng:
A. Chỉ có một số ít sản phẩm được coi là khan hiếm.
B. 100% các nền kinh tế trên thế giới đều trải qua tình trạng khan hiếm.
C. Sự khan hiếm diễn tả tình trạng chính phủ hạn chế sản xuất hàng hóa.
D. 70% các nền kinh tế trên thế giới đều trải qua tình trạng khan hiếm.

Câu 2. Hình ảnh “Súng và bơ” đại diện cho vấn đề đánh đổi của xã hội giữa:
A. Chi tiêu mua vũ khí và lương thực cho quân đội.
B. Hàng hóa thay thế và hàng hoá bổ sung.
C. Nhập khẩu và xuất khẩu.
D. Chi tiêu cho quốc phòng và chi tiêu cho hàng tiêu dùng.

Câu 3. Khái niệm về “chi phí cơ hội” được thể hiện qua câu nào dưới đây:
A. Chiều nay tôi sẽ đi ăn tối và đi xem phim.
B. Chúng tôi đang quyết định chọn lựa giữa ăn tối hay đi xem phim vào tối nay?
C. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng thì buộc phải giảm chi tiêu cho hàng tiêu dùng.
D. Câu (B) và (C) đúng

Câu 4. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
B. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
C. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.
D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.

Câu 5. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô:
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2008-2015 ở Việt Nam khoảng 6%.
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 9% mỗi năm trong giai đoạn 2008-2015.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 6. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
C. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
D. Mức giá chung của một quốc gia.

Câu 7. Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
D. Không có câu nào đúng.

Câu 8. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất.
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế.
D. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2015 là 0,63%.

Câu 9. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
A. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 2015 là 6,68%.
B. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 là 22%.
C. Giá dầu trên thế giới đạt kỷ lục vào ngày 11/7/2008 là 147 USD/thùng, nhưng đến ngày 10/8/2016 chỉ còn khoảng 45,72 USD/thùng.
D. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em.

Câu 10. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
A. Đường giới hạn năng lực sản xuất.
B. Đường cầu.
C. Đường đẳng lượng.
D. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).

Câu 11. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Khái niệm chi phí cơ hội
B. Khái niệm cung cầu
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
D. Ý tưởng về sự khan hiếm.

Câu 12. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
A. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.
B. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
C. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 13. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
A. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
B. Sản xuất bằng phương pháp nào?
C. Sản xuất cho ai?
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 14. Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
A. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
B. Thông qua thị trường.
C. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
D. Thông qua tập tục, truyền thống.

Câu 15. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
A. Tại sao nền kinh tế Việt Nam bị lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988?
B. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy.
C. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
D. Đại dịch Covid 19 đã tác động nặng nề đến KT-XH của hầu hết các nước trên thế giới.

Câu 16. Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.

Câu 17. Những thị trường nào sau đây thuộc thị trường yếu tố sản xuất:
A. Thị trường đất đai.
B. Thị trường sức lao động.
C. Thị trường vốn.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 18. Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hóa trong nền kinh tế được quyết định bởi:
A. Thị trường hàng hóa.
B. Thị trường đất đai.
C. Thị trường yếu tố sản xuất.
D. Không có câu nào đúng.

Câu 19. Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố sản xuất (YTSX) là chỗ trong thị trường hàng hóa:
A. Các YTSX được mua bán, còn trong thị trường YTSX hàng hóa được mua bán.
B. Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người mua.
C. Người tiêu dùng là người bán, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người bán.
D. Các câu trên đều sai.

Câu 20. Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
A. Nhà nước quản lý ngân sách.
B. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
C. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
D. Các câu trên đều sai.

Câu 21. Sự khác biệt giữa hai mục tiêu hiệu quả và công bằng là:
A. Hiệu quả đề cập đến độ lớn của ‘’cái bánh kinh tế’’, còn công bằng đề cập đến cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong xã hội.
B. Công bằng đề cập đến độ lớn của ‘’cái bánh kinh tế’’, còn hiệu quả đề cập đến cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong xã hội.
C. Hiệu quả là tối đa hóa của cải làm ra, còn công bằng là tối thiểu hóa của cải đó.
D. Các câu trên đều sai.

Câu 22. Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là:
A. Mọi doanh nghiệp đều có ảnh hưởng lớn đến giá cả của sản phẩm.
B. Chỉ có một doanh nghiệp duy nhất sản xuất sản phẩm đó.
C. Có nhiều doanh nghiệp cạnh tranh nhau và sản phẩm của các doanh nghiệp là đồng nhất.
D. Các doanh nghiệp có thể tự quyết định giá bán sản phẩm.

Câu 23. Mức giá tối đa mà người tiêu dùng có thể chấp nhận là:
A. Mức giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả trong điều kiện bình thường.
B. Mức giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả khi không có sự can thiệp của chính phủ.
C. Mức giá mà nhà sản xuất muốn bán ra sản phẩm.
D. Mức giá mà nhà sản xuất kỳ vọng có lợi nhuận cao nhất.

Câu 24. Mức giá tối thiểu mà nhà sản xuất mong muốn là:
A. Mức giá mà người tiêu dùng chấp nhận cho sản phẩm.
B. Mức giá mà nhà sản xuất cần để không bị lỗ.
C. Mức giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả.
D. Mức giá thấp nhất có thể để tạo ra lợi nhuận cao nhất.

Câu 25. Mô hình kinh tế nào thể hiện sự phân phối nguồn lực tối ưu giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế:
A. Kinh tế học vi mô.
B. Kinh tế học thị trường.
C. Kinh tế học vĩ mô.
D. Kinh tế học nhà nước.

Câu 26. Thị trường lao động là nơi:
A. Người sử dụng lao động cung cấp công việc cho người lao động.
B. Người lao động cung cấp sức lao động cho người sử dụng lao động.
C. Người lao động và người sử dụng lao động giao dịch sản phẩm lao động.
D. Người sử dụng lao động và người lao động cùng tham gia vào một hợp đồng lao động.

Câu 27. Câu nào sau đây là biểu hiện của việc thị trường không hoàn hảo:
A. Các doanh nghiệp có khả năng tác động đến giá cả.
B. Có sự phân biệt sản phẩm giữa các doanh nghiệp.
C. Các doanh nghiệp không thể thay đổi sản phẩm.
D. Mọi người tiêu dùng đều có sự lựa chọn giống nhau.

Câu 28. Đặc điểm của thị trường độc quyền là:
A. Một công ty duy nhất chiếm lĩnh toàn bộ thị trường và kiểm soát giá cả.
B. Nhiều công ty cạnh tranh với nhau nhưng không có sự khác biệt về sản phẩm.
C. Các công ty nhỏ hơn không thể gia nhập thị trường.
D. Các công ty cùng sản xuất một loại sản phẩm nhưng có sự phân biệt rõ ràng về chất lượng.

Câu 29. Khi chính phủ tăng thuế đối với hàng hóa, điều này sẽ làm:
A. Tăng cung của hàng hóa.
B. Tăng giá cả và giảm sản lượng hàng hóa.
C. Giảm giá bán của hàng hóa.
D. Không làm thay đổi giá cả và sản lượng hàng hóa.

Câu 30. Đường cong nhu cầu dốc xuống phản ánh điều gì:
A. Mối quan hệ giữa sản lượng hàng hóa và giá cả.
B. Tăng giá sẽ dẫn đến giảm cầu.
C. Mối quan hệ giữa giá và lượng cầu, khi giá tăng, lượng cầu giảm.
D. Mối quan hệ giữa số lượng hàng hóa tiêu thụ và thu nhập của người tiêu dùng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: