Đề thi trắc nghiệm luật đất đai – đề 13

Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Lê Xuân Trường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Lê Xuân Trường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Đất đai – Đề 13 là một phần quan trọng trong hệ thống các bài kiểm tra thuộc môn Luật Đất đai tại các trường đại học có chuyên ngành Luật, điển hình như Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này được thiết kế nhằm giúp sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối, đặc biệt là những bạn theo học ngành Luật, củng cố kiến thức về các quy định pháp luật liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, và sử dụng đất đai tại Việt Nam. Đề số 9 được biên soạn bởi PGS.TS. Lê Xuân Trường, một giảng viên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực Luật Đất đai. Đề thi cập nhật các quy định mới nhất của năm 2023, tập trung vào những vấn đề thực tiễn mà sinh viên cần nắm vững để chuẩn bị cho các kỳ thi và áp dụng vào thực tế. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi đề thi trắc nghiệm Luật đất đai – đề 13 ( có đáp án)

Câu 1: Hãy chọn phương án không đúng:
A). Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
B). Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.
C). Cả A và B đều đúng.
D). Cả A, B đều sai.

Câu 2: Hãy chọn phương án đúng:
A). Tranh chấp đất đai là tranh chấp của người sử dụng đất với người sử dụng đất.
B). Tranh chấp đất đai là tranh chấp của người sử dụng đất với người sử dụng đất về quyền sử dụng đất.
C). Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
D). Cả A, B, C đều sai.

Câu 3: Hãy chọn phương án không đúng:
A). Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
B). Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
C). Cả a và b đều đúng.
D). Cả a và b đều sai.

Câu 4: Hãy chọn phương án không đúng:
A). Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch là người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013.
B). Doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư là người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013.
C). Cả A, B đều đúng.
D). Cả A, B đều sai.

Câu 5: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, thuộc:
A). Nhóm đất nông nghiệp
B). Nhóm đất phi nông nghiệp

Câu 6: Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thuộc:
A). Nhóm đất nông nghiệp
B). Nhóm đất phi nông nghiệp

Câu 7: Hãy chọn phương án đúng:
A). Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất.
B). Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
C). Giá đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
D). A, B, C đều sai.

Câu 8: Hãy chọn phương án đúng:
A). Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
B). Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
C). Cả A, B đều sai.

Câu 9: Hành vi nào sau đây là hành vi hủy hoại đất?
A). Làm biến dạng địa hình
B). Làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất
C). Làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định.
D). Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10: Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua hình thức nào sau đây?
A). Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.
B). Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
C). Cả a, b đều đúng.
D). Cả a, b đều sai.

Câu 11: Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng hình thức nào sau đây?
A). Sử dụng đất có thời hạn.
B). Sử dụng đất ổn định lâu dài.
C). Cả A, B đều đúng.
D). Cả A, B đều sai.

Câu 12: Hãy chọn phương án đúng:
A). Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn mức giao đất ở.
B). Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở.
C). Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
D). Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Câu 13: Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua mấy hình thức?
A). 02 hình thức
B). 03 hình thức
C). 04 hình thức
D). 05 hình thức

Câu 14: Nhà nước quyết định giá đất chỉ thông qua việc ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
A). Đúng
B). Sai

Câu 15: Nhà nước quyết định giá đất thông qua việc quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất, ban hành khung giá đất, bảng giá đất, quyết định giá đất cụ thể.
A). Đúng
B). Sai

Câu 16: Theo quy định của Luật Đất đai 2013 thì Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan quản lý đất đai ở địa phương.
A). Đúng
B). Sai

Câu 17: Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn do cơ quan quản lý đất đai ở địa phương bố trí?
A). Đúng
B). Sai

Câu 18: Việc quy định về trình tự, thủ tục xác định địa giới hành chính, quản lý mốc địa giới và hồ sơ địa giới hành chính các cấp do:
A). Thủ tướng Chính phủ thực hiện
B). Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện
C). Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện

Câu 19: Chọn phương án đúng:
A). Bản đồ hành chính của địa phương nào thì được lập trên cơ sở bản đồ địa chính của địa phương đó.
B). Bản đồ hành chính của địa phương nào thì được lập trên cơ sở bản đồ địa giới hành chính của địa phương đó.
C). Cả A, B đều sai

Câu 20: Chọn phương án không đúng.
A). Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
B). Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện khi có sự thay đổi về hình dạng kích thước diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.
C). Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính ở địa phương.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)