Trắc nghiệm Luật Kinh tế có đáp án UEH là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Luật Kinh tế tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Đề thi này thường được biên soạn bởi các giảng viên chuyên ngành Luật Kinh tế, điển hình như ThS. Nguyễn Hoàng Nam, giảng viên khoa Luật tại UEH. Đề thi không chỉ giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức cơ bản về pháp luật kinh tế, mà còn cung cấp các tình huống thực tế liên quan đến hợp đồng thương mại, doanh nghiệp và trách nhiệm pháp lý.
Đề thi này dành cho sinh viên năm 2 và năm 3 thuộc các ngành như Kinh tế, Quản trị kinh doanh và các ngành liên quan khác. Để làm tốt đề thi, sinh viên cần nắm vững các kiến thức về luật hợp đồng, doanh nghiệp, pháp luật cạnh tranh, cùng với việc hiểu rõ các quy định về quản trị kinh tế trong môi trường kinh doanh.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi Trắc nghiệm Luật kinh tế có đáp án UEH.
Câu 1: Cổ đông công ty cổ phần là:
A. Tổ chức chính trị, Tổ chức Nhà nước, Tổ chức xã hội
B. Các loại doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014
C. Cá nhân trong và ngoài nước
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 2: Công ty cổ phần có thể thay đổi vốn Điều lệ trong các trường hợp sau:
A. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông.
B. Công ty mua lại cổ phần đã phát hành
C. Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 3: Cổ phần nào nhất thiết phải có trong công ty cổ phần:
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Câu 4: Cổ phần nào được chuyển thành cổ phần phổ thông sau 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Câu 5: Cổ phần nào không được chuyển thành các cổ phần còn lại:
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Câu 6: Ai không được nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết:
A. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền
B. Cổ đông sáng lập
C. Cổ đông không sáng lập
Câu 7: Cổ phần nào không được chuyển nhượng cho người khác:
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Câu 8: Cổ phần nào không có quyền họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát nhưng có thể rút vốn ra theo thời hạn ghi trên cổ phiếu:
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Câu 9: Về số cổ đông sáng lập công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ có một nhận đúng:
A. 2 cổ đông khi thành lập công ty
B. Mua ít nhất 19% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp
C. Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác trong thời dưới 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
D. Ký các loại hợp đồng trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp
Câu 10: Các cổ đông sáng lập công ty cổ phần không được mua tỷ lệ nào dưới đây:
A. Mua 19% tổng số cổ phần phổ thông
B. Mua 10% tổng số cổ phần ưu đãi
C. Mua 100% tổng số cổ phần phổ thông
D. Mua tất cả cổ phần các loại
Câu 11: Hình thức chào bán cổ phần nào sau đây phải theo các quy định của pháp luật về chứng khoán:
A. Chào bán cho các cổ đông hiện hữu
B. Chào bán ra công chúng
C. Chào bán cổ phần riêng lẻ
Câu 12: Trường hợp chuyển nhượng nào mà người nhận chuyển nhượng không là cổ đông:
A. Thực hiện bằng hợp đồng theo cách thông thường
B. Giao dịch trên thị trường chứng khoán
C. Nhận thừa kế, tặng, thu nợ theo pháp luật
D. Chuyển nhượng chỉ bằng giấy viết tay
Câu 13: Công ty cổ phần không được phát hành trái phiếu khi:
A. Công ty đã thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành
B. Công ty luôn thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đó
D. Công ty không làm đúng mục A,B nêu trên
Câu 14: Công ty cổ phần được mua lại cổ phần đã bán:
A. Không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông
B. Một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức
C. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong 12 tháng
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 15: Công ty không được trả ngay cổ tức cho cổ phần phổ thông khi nào:
A. Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
B. Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty
C. Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
D. Công ty có báo cáo kinh doanh có lãi
Câu 16: Cổ đông nắm cổ phần nào không được tham gia Đại hội đồng cổ đông:
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Câu 17: Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi số cổ đông dự họp đại diện ít nhất:
A. 51% tổng số phiếu có quyền biểu quyết
B. 51% tổng số cổ đông phổ thông
C. 51% vốn điều lệ
D. 100% cổ đông nắm cổ phần ưu đãi biểu quyết
Câu 18: Hội đồng quản trị có quyền quyết định hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị:
A. Bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty
B. Bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty
C. Bằng hoặc lớn hơn 35% vốn điều lệ của Công ty
D. Không hạn chế tỷ lệ
Câu 19: Người nào dưới đây không được làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị:
A. Không làm việc cho công ty, công ty con của công ty trong hiện tại và ít nhất trong 03 năm liền trước đó
B. Không hưởng lương, thù lao từ công ty
C. Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty
D. Có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty
Câu 20: Chủ tịch Hội đồng quản trị do ai bầu:
A. Hội đồng quản trị bầu trong số thành viên
B. Đại hội cổ đông
C. Tổ chức là cổ đông lớn nắm trên 50% cổ phần phổ thông
D. Tổng giám đốc
Câu 21: Chủ tịch Hội đồng quản trị không được đảm nhận vị trí:
A. Tổng giám đốc
B. Thành viên Hội đồng quản trị
C. Cổ đông phổ thông
D. Tổng giám đốc Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu biểu quyết
Câu 22: Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất bao nhiêu % số cổ phần có quyền khởi kiện theo pháp luật về trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc:
A. 1% cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng
B. 10% cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng
C. 100% cổ phần có quyền biểu quyết
D. 10% cổ phần các loại
Câu 23: Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận:
A. Cổ đông, người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty và những người có liên quan của họ
B. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người có liên quan của họ
C. Kiểm soát viên
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 24: Tiêu chuẩn và điều kiện nào dưới đây không được là Kiểm soát viên:
A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
B. Là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác
C. Không giữ các chức vụ quản lý công ty; không hoặc có cổ phần, không hoặc là người lao động trong công ty
D. Là kiểm toán viên hoặc kế toán viên
Câu 25: Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị không phải chuẩn bị các báo cáo nào:
A. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
B. Báo cáo tài chính
C. Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công ty
D. Báo cáo của công ty kiểm toán độc lập
Câu 26: Công ty hợp danh không có quyền, nghĩa vụ nào dưới đây:
A. Có ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty
B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
C. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
D. Phát hành chứng khoán huy động vốn
Câu 27: Trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty:
A. Thành viên hợp danh
B. Chủ tịch hội đồng thành viên
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty
D. Thành viên góp vốn
Câu 28: Trong công ty hợp danh ai có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty:
A. Thành viên hợp danh
B. Chủ tịch hội đồng thành viên
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty
D. Thành viên góp vốn
Câu 29: Ai không được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân:
A. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh
B. Thành viên góp vốn công ty hợp danh
C. Cổ đông công ty cổ phần
D. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
Câu 30: Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền, trách nhiệm nào sau đây:
A. Thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
B. Cho thuê doanh nghiệp
C. Bán doanh nghiệp
D. Chỉ trả nợ trong phạm vi vốn đầu tư
Câu 31: Một công ty không được coi là công ty mẹ của công ty khác khi:
A. Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó;
B. Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;
C. Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.
D. Mua hết số hàng hóa, dịch vụ của công ty đó.
Câu 32: Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là nhóm doanh nghiệp nào:
A. Nhóm công ty cổ phần có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, hoặc liên kết khác.
B. Nhóm công ty trách nhiệm hữu hạn có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn góp hoặc liên kết khác.
C. Nhóm công ty hợp danh có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn góp, liên doanh hoặc liên kết khác.
D. Nhóm doanh nghiệp tư nhân có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn cho vay, liên doanh hoặc liên kết khác.
Câu 33: Một tổ chức không được là:
A. Cổ đông công ty cổ phần
B. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
D. Thành viên hợp danh công ty hợp danh
Câu 34: Doanh nghiệp nào không được chia, tách ra làm nhiều doanh nghiệp:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh
Câu 35: Loại doanh nghiệp nào không thể hợp nhất, sáp nhập:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty cổ phần
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 36: Trường hợp nào vừa tồn tại công ty cũ, công ty mới:
A. Chia doanh nghiệp
B. Tách doanh nghiệp
C. Hợp nhất doanh nghiệp
D. Sáp nhập doanh nghiệp
Câu 37: Trường hợp nào có thể xảy ra một doanh nghiệp có thị phần từ 30% đến trên 50% trên thị trường liên quan:
A. Chia doanh nghiệp
B. Tách doanh nghiệp
C. Hợp nhất doanh nghiệp
D. Sáp nhập doanh nghiệp
Câu 38: Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn:
A. Công ty cổ phần
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty hợp danh
Câu 39: Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty cổ phần:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 40: Chủ doanh nghiệp tư nhân không được làm:
A. Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần
B. Thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C. Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
D. Thành viên hợp danh công ty hợp danh
Câu 41: Tạm ngừng và tiếp tục kinh doanh không thuộc quyền:
A. Doanh nghiệp chủ động tạm ngừng kinh doanh thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
B. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
C. Công ty mẹ ra quyết định.
Câu 42: Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp:
A. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
B. Theo quyết định của chủ doanh nghiệp.
C. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
D. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
E. Các phương án trên đều đúng
Câu 43: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
A. Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
B. Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp thành lập;
C. Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 44: Hộ kinh doanh sử dụng từ bao nhiêu lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp:
A. 5 lao động thường xuyên
B. 10 lao động thường xuyên
C. 20 lao động không thường xuyên
D. 100 lao động không thường xuyên
Câu 45: Điều kiện của giao dịch dân sự có hiệu lực:
A. Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự
B. Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội
C. Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 46: Hợp đồng dân sự có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì việc giải thích hợp đồng:
A. Theo ý muốn đích thực của các bên khi xác lập hợp đồng
B. Theo ý nghĩa phù hợp với mục đích của hợp đồng
C. Theo tập quán nơi hợp đồng được xác nhận
D. Các phương án trên đều đúng.
Câu 47: Hợp đồng dân sự chấm dứt trong các trường hợp:
A. Hợp đồng đã được hoàn thành
B. Theo thỏa thuận của các bên
C. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 48: Trường hợp bên hủy bỏ hợp đồng dân sự phải bồi thường:
A. Bên hủy bỏ hợp đồng khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận.
B. Hủy bỏ theo thỏa thuận trong hợp đồng
C. Hủy bỏ vì lý do bất khả kháng
D. Bên hủy bỏ hợp đồng không thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ.
Câu 49: Luật áp dụng hợp đồng thương mại:
A. Luật thương mại và pháp luật có liên quan.
B. Hoạt động thương mại đặc thù áp dụng luật quy định hoạt động đó.
C. Luật thương mại và luật khác không quy định thì áp dụng quy định của Bộ Luật Dân sự.
D. Các phương án đều đúng
Câu 50: Huỷ bỏ hợp đồng thương mại khi:
A. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
B. Có dấu hiệu vi phạm
C. Mức thiệt hại không làm bên bị vi phạm không đạt mục tiêu.
D. Không có thỏa thuận hủy bỏ
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.