Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại

Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị Ngân hàng Thương mại
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Huyền
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị
Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị Ngân hàng Thương mại
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Huyền
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị

Mục Lục

Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại là một trong những bài kiểm tra quan trọng của môn Quản trị Ngân hàng Thương mại tại các trường đại học có chuyên ngành tài chính-ngân hàng. Đề thi này, được biên soạn bởi PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Huyền – giảng viên khoa Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), nhằm đánh giá năng lực của sinh viên trong việc nắm vững kiến thức về quản trị các hoạt động của ngân hàng thương mại, bao gồm các chủ đề như quản lý rủi ro, quản lý vốn và thanh khoản. Đề thi này dành cho sinh viên năm thứ ba, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại

1. Ngân hàng thương mại là tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức kinh doanh tiền tệ
B. Tổ chức kinh doanh dịch vụ
C. Tổ chức kinh doanh bảo hiểm
D. Tổ chức kinh doanh chứng khoán

2. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của ngân hàng thương mại?
A. Trung gian tín dụng
B. Phát hành tiền
C. Trung gian thanh toán
D. Cung ứng dịch vụ ngân hàng

3. Nguồn vốn nào sau đây không phải là nguồn vốn của ngân hàng thương mại?
A. Vốn tự có
B. Vốn huy động
C. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
D. Vốn vay

4. Ngân hàng thương mại có chức năng nào sau đây?
A. Phát hành tiền
B. Trung gian tín dụng
C. Quản lý quỹ dự trữ quốc gia
D. Quản lý ngân sách nhà nước

5. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của ngân hàng thương mại?
A. Huy động vốn
B. Cho vay
C. Quản lý quỹ dự trữ quốc gia
D. Cung ứng dịch vụ thanh toán

6. Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn từ nguồn nào sau đây?
A. Tiền gửi của khách hàng
B. Phát hành giấy tờ có giá
C. Vay từ các tổ chức tài chính khác
D. Tất cả các nguồn trên

7. Chức năng nào sau đây là chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại?
A. Quản lý ngân sách nhà nước
B. Trung gian tín dụng
C. Phát hành tiền
D. Quản lý quỹ dự trữ quốc gia

8. Ngân hàng thương mại có thể cung cấp dịch vụ nào sau đây?
A. Dịch vụ thanh toán
B. Dịch vụ bảo hiểm
C. Dịch vụ tư vấn đầu tư
D. Tất cả các dịch vụ trên

9. Nguồn vốn nào sau đây là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng thương mại?
A. Vốn tự có
B. Vốn huy động
C. Vốn vay
D. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

10. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay nhưng không huy động vốn.
B. NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ làm một số hoạt động ngân hàng.
C. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được.
D. NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được cho vay

11. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?
A. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn.
B. Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
C. Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ ngân hàng.
D. Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác

12. Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động là?
A. Trên 18 tháng.
B. Trên 12 tháng.
C. Dưới 6 tháng.
D. Dưới 12 tháng

13. Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?
A. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
B. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
C. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ.
D. Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

14. Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
A. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
B. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.
C. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
D. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.

15. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
A. Do nhà nước quy định
B. Do ngân hàng trung ương quy định
C. Do ngân hàng thương mại quy định
D. Cả A và B đều đúng

16. Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?
A. Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng
B. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn
C. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng
D. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định

17. Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?
A. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
B. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
C. Phát hành các giấy tờ có giá
D. Phát hành chứng chỉ tiền gửi

18. Nguyên tắc huy động vốn gồm có
A. Hoàn trả – trả lãi – thông báo số dư
B. Tái tục – trả lãi – bảo mật
C. Tái tục – trả lãi – thông báo số dư
D. Hoàn trả – trả lãi – bảo mật

19. Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức huy động vốn của ngân hàng
A. Tiền gửi của khách hàng
B. Phát hành giấy tờ có giá
C. Vay vốn
D. Cho thuê tài chính

20. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và Tiền gửi không kỳ hạn:
A. Khác nhau về mục đích nắm giữ của chủ thể
B. Giống nhau về phương pháp tính lãi
C. Khác nhau về mức lãi suất
D. Các câu trên đều đúng

21. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
A. Không được rút vốn trước hạn
B. Được rút vốn trước hạn nhưng khách hàng phải chịu mức lãi suất thấp
C. Được rút vốn và không được hoàn trả lãi suất
D. Tùy thuộc vào từng tình huống và những thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng

22. Tại Ngân hàng thương mại nguồn vốn huy động bao gồm
A. Tiền gửi của khách hàng
B. Phát hành giấy tờ có giá
C. Vốn vay
D. Tất cả các trường hợp trên

23. Hầu hết các NHTM ở VN hiện nay đang hoạt động theo chiến lược kinh doanh nào
A. Ngân hàng bán lẻ
B. Ngân hàng bán buôn
C. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ
D. Tất cả các ý trên

24. Ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra lượng tiền ghi sổ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của khách hàng. Đây là chức năng
A. Trung gian tín dụng
B. Trung gian thanh toán
C. Tạo bút tệ
D. Cung ứng dịch vụ ngân hàng

25. Hoạt động thường xuyên chủ yếu của ngân hàng thương mại là
A. Huy động vốn và cấp tín dụng
B. Bảo lãnh
C. Tư vấn đầu tư
D. Mua bán các giấy tờ có giá

26. Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn hoạt động của một NHTM quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng
A. Vốn huy động
B. Vốn cơ bản
C. Vốn tự có
D. Tổng nguồn vốn hoạt động

27. Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.

28. Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
A. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
B. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ.
C. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.
D. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.

29. Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?
A. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
B. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
C. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
D. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định

30. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
B. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền
C. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi tiền mà còn có cả các chi phí khác.
D. Cả A và B đều đúng

31. Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?
A. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
B. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn
C. Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán
D. Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM

32. Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn?
A. Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước.
B. Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi thiếu
C. Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn tại phát triển.
D. Cả A và B đều đúng

33. Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quyết định
C. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
D. Do các NHTM cùng quyết định

34. Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM?
A. Nghiệp vụ huy động của NHTM vốn tạo cho khách hàng gửi tiền vừa tiết kiệm tiền vừa có thu nhập.
B. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm giảm chi tiêu của công chúng.
C. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng khả năng thanh toán của công chúng
D. Cả B và C

35. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?
A. Nghiệp vụ huy động tạo cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh.
B. Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
C. Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại biết được nhu cầu vay vốn của khách hàng.
D. Không có phát biểu nào sai cả

36. Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở cửa.
B. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.
C. Tiền gửi không kỳ hạn không phải rút được bất cứ lúc nào
D. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào

37. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Vốn điều lệ của NHTM tối thiểu bằng vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM
B. Vốn điều lệ của NHTM có thể nhỏ hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM
C. Vốn điều lệ của NHTM phải lớn hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM
D. Cả B và C là đúng.

38. Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?
A. Tiền gửi có kỳ hạn
B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
C. Tiền gửi thanh toán.
D. Chứng chỉ tiền gửi

39. Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
B. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi suất tiết kiệm.
C. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
D. Cả A và B đều đúng

40. Ngân hàng thương mại đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian đứng ra tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ nơi này để điều chuyển đến nơi khác. Đây là chức năng
A. Trung gian thanh toán
B. Trung gian tín dụng
C. Tạo bút tệ
D. Cả 3 ý trên

41. Công cụ nào sau đây không có hiệu quả trong việc thu hút tiền gửi thanh toán của khách hàng
A. Lãi suất tiền gửi thanh toán
B. Phát triển các dịch vụ thanh toán nhiều tiện ích, an toàn
C. Cung ứng đa dạng các loại hình dịch vụ thu chi hộ của Ngân hàng
D. Tất cả đều sai

42. Ngân hàng nhà nước yêu cầu các NHTM phải tuân thủ tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục đích gì
A. Đảm bảo các NHTM có khoản dự phòng để hạn chế rủi ro thanh toán của ngân hàng
B. Kiểm soát lượng tiền cung ứng ra thị trường góp phần ổn định tài chính tiền tệ của nền kinh tế
C. Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai

43. Trong hệ thống ngân hàng hai cấp … chịu trách nhiệm phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu mọi chính sách liên quan đến tiền tệ cho chính phủ VN
A. NHTM nhà nước
B. Ngân hàng nhà nước
C. Kho bạc nhà nước
D. NHTW và kho bạc nhà nước

44. Dựa vào tính chất hoạt động các NHTM ở Việt Nam hiện nay thuộc loại hình nào
A. Ngân hàng kinh doanh tổng hợp
B. Ngân hàng chuyên doanh
C. Ngân hàng đa cấp
D. Tất cả đều sai

45. Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai về vốn huy động của NHTM
A. Nguồn vốn nợ của NHTM
B. Nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM
C. Nguồn vốn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong nguồn vốn của NHTM
D. Nguồn vốn được huy động từ các tổ chức cá nhân có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi

46. Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì
A. Tiền gửi thanh toán nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng còn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn không dùng để thực hiện thanh toán
B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng
C. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng
D. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

47. Cách thức NHTM tính tiền lãi gửi thanh toán cho khách hàng là
A. Trả lãi định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý
B. Trả lãi khi khách hàng có giao dịch
C. Trả lãi trực tiếp cho khách hàng khi có yêu cầu
D. Trả lãi vào định kỳ một ngày cụ thể hàng tháng, tự động ghi có vào tài khoản thanh toán của khách hàng

48. Đâu là phát biểu không đúng về chức năng cơ bản của NHTM
A. Sáng tạo ra bút tệ
C. Trung gian thanh toán
B. Trung gian tín dụng
D. Phát hành tiền

49. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn
A. Tiền gửi không kỳ hạn được phát hành séc còn tiền gửi có kỳ hạn không được phát hành séc
B. Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng được rút ra bất cứ lúc nào trong khi đó tiền gửi có kỳ hạn khách hàng chỉ được rút ra khi đến hạn
C. Tiền gửi có kỳ hạn có lãi suất thấp hơn tiền gửi không kỳ hạn
D. Tất cả đều đúng

50. Trong các hoạt động nào sau đây, hoạt động nào NHTM không được phép kinh doanh
A. Đầu tư chứng khoán
C. Kinh doanh bất động sản
B. Góp vốn mua cổ phần
D. Không được kinh doanh tất cả lĩnh vực trên.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)