Đề thi trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm CTU

Năm thi: 2023
Môn học: Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Trường: Đại học Cần Thơ
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 35
Đối tượng thi: Sinh viên Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Năm thi: 2023
Môn học: Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Trường: Đại học Cần Thơ
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 35
Đối tượng thi: Sinh viên Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Làm bài thi

Trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm CTU là một trong những đề thi môn Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm được tổng hợp từ các kỳ thi của Trường Đại học Cần Thơ (CTU). Đây là bài kiểm tra quan trọng nhằm đánh giá hiểu biết của sinh viên về các kiến thức cơ bản và nâng cao trong lĩnh vực tâm lý học, tập trung vào việc phát triển tâm lý theo độ tuổi và ứng dụng tâm lý học trong giảng dạy. Đề thi này do các giảng viên chuyên môn, chẳng hạn như PGS.TS. Nguyễn Văn Tâm, một trong những giảng viên có kinh nghiệm sâu rộng trong lĩnh vực này tại CTU, biên soạn. Đối tượng của đề thi là sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối thuộc ngành Sư phạm hoặc Giáo dục học.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm CTU

Câu 1: Đối tượng của hoạt động dạy là gì?
a. Sự phát triển trí tuệ của học sinh.
b. Sự phát triển nhân cách học sinh.
c. Quá trình lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh.
d. Tri thức khoa học và kỹ năng, kỹ xảo tương ứng.

Câu 2: Chức năng của người Thầy giáo trong hoạt động dạy là gì?
a. Tổ chức và điều khiển hoạt động của học sinh.
b. Truyền thụ kiến thức cho học sinh.
c. Thúc đẩy sự phát triển trí tuệ của học sinh.
d. Hình thành nhân cách học sinh.

Câu 3: Nhiệm vụ của người Thầy giáo trong quá trình dạy học là:
a. Sáng tạo tri thức mới cho xã hội và truyền đạt lại cho học sinh.
b. Tái tạo lại tri thức đã có cho bản thân và truyền đạt nó lại cho học sinh.
c. Tổ chức, điều khiển quá trình tái tạo tri thức ở học sinh.
d. Sáng tạo ra tri thức mới cho bản thân và truyền đạt lại cho học sinh.

Câu 4: Mục đích của hoạt động dạy là:
a. Giúp trẻ lĩnh hội lại tri thức, tạo sự phát triển tâm lý, hình thành nhân cách.
b. Truyền đạt kiến thức cho học sinh và giúp học sinh rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo.
c. Tổ chức, điều khiển học sinh thực hiện hoạt động học để lĩnh hội tri thức.
d. Giúp trẻ lĩnh hội tri thức, hình thành phương pháp học tập.

Câu 5: Để đạt được mục đích của hoạt động dạy, người dạy cần:
a. Biết cách truyền đạt có hiệu quả nhất đối với học sinh.
b. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động học của học sinh.
c. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động dạy của giáo viên.
d. Biết chế biến tài liệu học tập phù hợp với nhận thức của học sinh.

Câu 6: Yếu tố quyết định chất lượng học tập của học sinh là:
a. Cách tổ chức hoạt động học của giáo viên.
b. Phương pháp dạy học của người giáo viên.
c. Tính tích cực hoạt động của học sinh.
d. Sự phối hợp hoạt động của thầy và trò.

Câu 7: Để tạo ra tính tích cực trong hoạt động học của học sinh, giáo viên cần:
a. Biết cách cụ thể hóa, đơn giản hóa các nội dung học tập.
b. Sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học hợp lý.
c. Sử dụng linh hoạt các hình thức tổ chức dạy học hợp lý.
d. Giúp học sinh ý thức được đối tượng cần chiếm lĩnh và biết cách chiếm lĩnh nó.

Câu 8: Bản chất của hoạt động dạy là: Tổ chức quá trình tái tạo tri thức, tạo ra cái mới trong tâm lý học; Biết chế biến tài liệu phù hợp với đặc điểm nhận thức của người học; Tạo ra tính tích cực của người học trong quá trình học tập; Tổ chức quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của người học; Giúp người học ý thức được nhiệm vụ học tập và biết cách giải quyết nhiệm vụ đó.
a. 1;2;3
b. 2;3;4
c. 1;3;5
d. 1;2;5

Câu 9: Hoạt động lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo theo mục đích tự giác được gọi là:
a. Học kinh nghiệm.
b. Học ngẫu nhiên.
c. Hoạt động học.
d. Hoạt động tự học.

Câu 10: Hoạt động học hướng vào làm thay đổi:
a. Đối tượng của hoạt động.
b. Khách thể của hoạt động.
c. Động cơ của hoạt động.
d. Chủ thể của hoạt động.

Câu 11: Trong quá trình học tập, việc tiếp thu tri thức về bản thân hoạt động học (cách học) được tiến hành:
a. Độc lập với việc tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
b. Đồng thời với việc tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
c. Trước khi tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Sau khi tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.

Câu 12: Học sinh tích cực học tập vì muốn được điểm cao, được khen, thưởng,…là biểu hiện của động cơ:
a. Hoàn thiện tri thức.
b. Quan hệ xã hội.
c. Cá nhân.
d. Xã hội.

Câu 13: Động cơ chân chính, đích thực tạo nên động lực chủ yếu thúc đẩy học sinh tích cực học tập là động cơ:
a. Quan hệ xã hội.
b. Cá nhân.
c. Xã hội.
d. Hoàn thiện tri thức.

Câu 14: Để hình thành động cơ học tập đúng đắn cho học sinh, giáo viên cần: Khuyến khích bằng điểm số, phần thưởng; Tạo ra và đặt học sinh vào tình huống có vấn đề; Thường xuyên khen ngợi, động viên để khích lệ học sinh; Làm nảy sinh nhu cầu, hứng thú học tập ở học sinh; Gắn kiến thức bài giảng với đời sống thực tiễn.
a. 1;2;3
b. 1;2;5
c. 2;3;4
d. 2;4;5

Câu 15: Đối tượng của hoạt động học là:
a. Những tri thức và kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
b. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách người học.
c. Sự tiếp thu tri thức và hình thành nhân cách người học.
d. Quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của người học.

Câu 16: Mục đích học tập bắt đầu được hình thành:
a. Trước khi học sinh thực hiện hoạt động học.
b. Sau khi học sinh thực hiện hoạt động học.
c. Khi học sinh bắt đầu thực hiện hoạt động học.
d. Khi học sinh bắt đầu có ý thức về việc học.

Câu 17: Hành động mà qua đó học sinh phát hiện được logic của đối tượng, phát hiện được mối quan hệ nội tại của đối tượng tạo nên nội dung của hoạt động tư duy và là điểm xuất phát của quá trình lĩnh hội khái niệm của học sinh được gọi là hành động:
a. Phân tích.
b. Mô hình hóa.
c. Cụ thể hóa.
d. Kiểm tra đánh giá.

Câu 18: Hành động giúp học sinh diễn đạt logic của khái niệm một cách trực quan là hành động:
a. Phân tích.
b. Mô hình hóa.
c. Cụ thể hóa.
d. Kiểm tra và đánh giá.

Câu 19: Hành động có chức năng định hướng và điều chỉnh hoạt động học của học sinh là hành động:
a. Phân tích.
b. Mô hình hóa.
c. Cụ thể hóa.
d. Kiểm tra và đánh giá.

Câu 20: Hành động giúp người học vận dụng phương thức hành động chung vào việc giải quyết những nhiệm vụ, bài tập là hành động:
a. Phân tích.
b. Mô hình hóa.
c. Cụ thể hóa.
d. Kiểm tra và đánh giá.

Câu 21: Bản chất của hoạt động học là hoạt động nhằm: Lĩnh hội những tri thức và kỹ năng, kĩ xảo tương ứng với nó; Lĩnh hội tri thức của chính bản thân hoạt động (cách học); Thay đổi nhận thức, tình cảm và hành vi người học; Tạo sự phát triển trí tuệ và nhân cách người học; Tạo sự phát triển tâm lý, hình thành nhân cách người học.
a. 1;2;5
b. 1;2;4
c. 1;2;3
d. 1;3;5

Câu 22: Phương tiện của hoạt động học bao gồm: Các hành động học; Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; Khái niệm khoa học; Tư duy; ài liệu học tập.
a. 1;2;3
b. 1;2;4
c. 1;3;4
d. 1;3;5

Câu 23: Cấu trúc của hoạt động dạy bao gồm: Thành tố thiết kế; Thành tố tổ chức; Thành tố hoạt động; Thành tố giao lưu; Thành tố kiểm tra.
a. 1;2;3
b. 1;2;4
c. 1;3;4
d. 1;3;5

Câu 24: Khái niệm có nguồn gốc ở trong:
a. Sự vật, hiện tượng khách quan.
b. Tâm lý, tinh thần con người.
c. Các thuật ngữ mang tên khái niệm.
d. Các định nghĩa về khái niệm.

Câu 25: Khái niệm về một đối tượng nào đó của hiện thực khách quan là:
a. Hình ảnh về đối tượng.
b. Hệ thống các dấu hiệu khái quát và bản chất của đối tượng đó.
c. Bản thân đối tượng.
d. Năng lực thực tiễn của con người được kết tinh lại và “gửi vào” đối tượng.

Câu 26: Quá trình lĩnh hội khái niệm của học sinh là quá trình:
a. Chuyển hóa khái niệm từ đầu giáo viên sang đầu học sinh.
b. Giáo viên mô tả, giảng giải, minh họa giúp học sinh nắm được khái niệm.
c. Học sinh thực hiện các hành động để chuyển khái niệm từ ngoài vào trong.
d. Tiếp thu những hiểu biết của con người đã tích lũy được về một đối tượng nào đó.

Câu 27: Dấu hiệu học sinh nắm vững khái niệm kỹ thuật:
a. Hiểu->Nhớ->Vận dụng.
b. Nhớ->Hiểu->Vận dụng.
c. Phân tích->Hiểu->Vận dụng.
d. Phân tích->Nhớ->Vận dụng.

Câu 28: Để học sinh lĩnh hội khái niệm một cách vững chắc, giáo viên cần tổ chức hoạt động học của học sinh theo các giai đoạn:
a. Hình thành->Luyện tập->Cũng cố.
b. Hình thành->Luyện tập->Vận dụng.
c. Giao nhiệm vụ->Hình thành động cơ->Học sinh giải quyết nhiệm vụ.
d. Giao nhiệm vụ->Hướng dẫn cách làm->Học sinh giải quyết nhiệm vụ.

Câu 29: Cơ sở của việc lĩnh hội khái niệm của học sinh là:
a. Nghệ thuật sư phạm của giáo viên.
b. Hành động học của học sinh.
c. Phương pháp dạy học của giáo viên.
d. Hoạt động dạy học của giáo viên.

Câu 30: Theo quan điểm sư phạm, các tốt nhất để làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh là:
a. Tạo tình huống có vấn đề và đặt học sinh vào tình huống đó.
b. Tổ chức tốt các phong trào thi đua, có động viên khen thưởng kịp thời.
c. Tạo ra ấn tượng tốt đẹp ở học sinh đối với hoạt động học.
d. Nêu nhiệm vụ rõ ràng, hướng dẫn học sinh biết cách giải quyết nhiệm vụ.

Câu 31: “Nghề dạy học là nghề cao quý vào bậc nhất trong các nghề cao quý của xã hội XHCN, là nghề sáng tạo vào bậc nhất trong các nghề sáng tạo….vì nó sáng tạo ra những con người sáng tạo”. Là lời khẳng định của:
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh
b. Cố tổng bí thư Lê Duẩn.
c. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng.
d. Cố tổng bí thư Trường Chinh.

Câu 32: Bàn về vai trò của người thầy giáo, chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định:
a. Nếu không có nhà giáo thì không có giáo dục.
b. Trong việc giáo dục, tất cả phải dựa vào nhân cách người thầy giáo.
c. Thầy giáo là đường tinh, học sinh là đường đã lọc.
d. Một gánh sách không bằng một người thầy giỏi.

Câu 33: Hiểu biết về đặc điểm lao động sư phạm của người thầy giáo giúp người giáo viên:
a. Có định hướng đúng trong việc tu dưỡng và rèn luyện nhân cách của bản thân.
b. Tích cực học tập để không ngừng nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của xã hội.
c. Có ý thức tự giác trong việc rèn luyện những kỹ năng sư phạm của bản thân.
d. Không ngừng học tập và rèn luyện để nâng cao năng lực sư phạm của bản thân.

Câu 34: Yếu tố quyết định niềm tin chính trị, toàn bộ hành vi và ảnh hưởng của người thầy giáo đối với học sinh là:
a. Lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
b. Thế giới quan khoa học.
c. Phẩm chất đạo đức.
d. Lòng yêu nghề, yêu học sinh.

Câu 35: Cơ sở để hình thành thế giới quan khoa học của người thầy giáo là: Tình cảm nghề nghiệp; Trình độ chính trị; Lí tưởng nghề nghiệp; Trình độ học vấn; Thực tiễn cuộc sống.
a. 3;4;5
b. 1;2;5
c. 1;4;5
d. 2;4;5

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận