Đề thi trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm HNUE

Năm thi: 2023
Môn học: Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: TS Trần Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Năm thi: 2023
Môn học: Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: TS Trần Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Làm bài thi

Trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm HNUE là một trong những đề thi môn Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm được biên soạn bởi các giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE). Đề thi này nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về sự phát triển tâm lý qua các giai đoạn khác nhau của cuộc đời và ứng dụng của tâm lý học trong giảng dạy, điều rất quan trọng đối với sinh viên ngành Sư phạm. Một trong những giảng viên uy tín có thể đã tham gia biên soạn đề thi này là TS. Trần Thị Lan Anh, người có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu về tâm lý học tại HNUE. Đề thi thường được tổ chức cho sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối, với năm thi dự kiến là 2023.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm HNUE

Câu 1: Yếu tố tâm lý được coi là hạt nhân trong cấu trúc nhân cách của người thầy giáo là:
a. Thế giới quan.
b. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
c. Lòng yêu nghề.
d. Lòng yêu học sinh.

Câu 2: Muốn khơi dậy được những sức mạnh tiềm ẩn bên trong học sinh, người thầy giáo cần phải:
a. Năng lực hiểu học sinh.
b. Lòng yêu nghề, yêu trẻ.
c. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
d. Tầm hiểu biết sâu rộng.

Câu 3: Công cụ lao động quan trọng nhất của người giáo viên là:
a. Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
b. Đồ dùng trực quan và trang thiết bị dạy học.
c. Các phương tiện kỹ thuật hiện đại.
d. Các phẩm chất và năng lực của người giáo viên.

Câu 4: Yếu tố giúp người giáo viên sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn, trở ngại cả về vật chất và tinh thần để làm tốt công tác giáo dục là:
a. Lòng yêu trẻ.
b. Lòng yêu nghề.
c. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
d. Thế giới quan.

Câu 5: Điều kiện để đảm bảo cho người giáo viên huy động được tối đa sức mạnh của bản thân, mang lại sự thành công trong mọi hoạt động sư phạm là:
a. Năng lực sư phạm.
b. Các phẩm chất ý chí.
c. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
d. Lòng yêu nghề, yêu trẻ.

Câu 6: Năng lực hiểu học sinh được coi là:
a. Hạt nhân trong cấu trúc nhân cách của người thầy giáo.
b. Yếu tố quyết định sự thành bại trong hoạt động của người thầy giáo.
c. Chỉ số cơ bản trong năng lực sư phạm của người thầy giáo.
d. Phẩm chất nhân cách đặc trưng của nghề dạy học.

Câu 7: Biết lường trước phản ứng của học sinh khi tác động đến các em là biểu hiện của năng lực:
a. Hiểu học sinh.
b. Chế biến tài liệu.
c. Cảm hóa học sinh.
d. Ứng xử sư phạm.

Câu 8: Yếu tố đóng vai trò quyết định đối với việc nâng cao tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo là:
a. Luôn có nhu cầu mở rộng vốn tri thức và tầm hiểu biết của mình.
b. Có khả năng tự học, tự bồi dưỡng để hoàn thiện tri thức.
c. Nghiên cứu để nắm vững nội dung chương trình, giáo trình.
d. Luôn có ý thức học hỏi, tìm tòi để hoàn thiện tri thức.

Câu 9: Tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo được coi là:
a. Năng lực đặc trưng của nghề dạy học.
b. Một chỉ số cơ bản của năng lực sư phạm.
c. Yếu tố quan trọng trong cấu trúc nhân cách người thầy giáo.
d. Năng lực cơ bản, trụ cột của nghề dạy học.

Câu 10: Biểu hiện của năng lực chế biến tài liệu của người thầy giáo là:
a. Dự đoán được những thuận lợi và khó khăn, mức độ căng thẳng cần thiết của học sinh khi tiếp nhận tài liệu.
b. Phát hiện được khả năng tiềm tàng của học sinh, thiết kế được sự phát triển nhân cách học sinh.
c. Xây dựng lại tài liệu theo một cấu trúc bài giảng vừa đảm bảo tính khoa học vừa phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh.
d. Nắm vững các phương pháp, kỹ thuật dạy học tạo cho học sinh sáng tạo trong quá trình dạy học.

Câu 11: Năng lực chế biến tài liệu của người thầy giáo phụ thuộc vào: Khả năng phân tích tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức; Khả năng thiết kế nhân cách học sinh; Khả năng hiểu biết về học sinh; Óc sáng tạo sư phạm; Phương pháp tự học của thầy giáo.
a. 1;2;5
b. 1;3;5
c. 1;4;5
d. 1;3;

Câu 12: Để đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của xã hội đối với giáo dục, đòi hỏi người thầy giáo phải:
a. Không ngừng học tập và tu dưỡng để tự hoàn thiện mình.
b. Thường xuyên tự học, tự nghiên cứu để mở rộng tầm hiểu biết.
c. Tích cực rèn luyện để nâng cao trình độ tay nghề.
d. Tham gia các lớp học nâng cao để không bị tụt hậu.

Câu 13: Yếu tố đóng vai trò quyết định đối với việc nâng cao trình độ “tay nghề” của người thầy giáo là:
a. Tham gia các lớp đào tạo nâng cao.
b. Thường xuyên học hỏi đồng nghiệp.
c. Tham gia tích cực các hoạt động chuyên môn.
d. Tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên.

Câu 14: Người thầy giáo phải không ngừng tự học, tự tu dưỡng thường xuyên để hoàn thiện mình vì: Thầy giáo dùng nhân cách để giáo dục nhân cách; Xã hội luôn đề ra những yêu cầu cao đối với giáo dục; Phụ huynh học sinh luôn đòi hỏi cao ở người thầy giáo; Tự học, tự tu dưỡng là nhu cầu tự nhiên của người thầy; Thầy giáo là người quyết định trực tiếp chất lượng đào tạo.
a. 1;2;5
b. 1;2;4
c. 1;2;3
d. 1;3;4

Câu 15: Thành phần cơ bản trong nghệ thuật sư phạm của người thầy giáo là:
a. Khả năng ngôn ngữ.
b. Khéo léo ứng xử sư phạm.
c. Kĩ năng giao tiếp sư phạm.
d. Năng lực cảm hoá học sinh.

Câu 16: Để hình thành uy tín, người thầy giáo phải: Yêu thương học sinh, tận tuỵ với nghề; đáp ứng mọi nhu cầu của học sinh; Khéo ứng xử sư phạm; Gương mẫu về mọi mặt; Có tầm hiểu biết sâu rộng; Biết cách trấn áp học sinh.
a. 1;2;3;4
b. 1;3;4;5
c. 1;2;3;5
d. 1;3;4;6

Câu 17: Chức danh của người thầy giáo được xã hội tôn vinh là:
a. Kĩ sư tâm hồn.
b. Nhà giáo ưu tú.
c. Nhà giáo nhân dân.
d. Người giáo viên nhân dân.

Câu 18: Danh hiệu cao quý nhất của người thầy giáo được Nhà nước phong tặng là:
a. Kĩ sư tâm hồn.
b. Nhà giáo ưu tú.
c. Nhà giáo nhân dân.
d. Người giáo viên nhân dân.

Câu 19: Năng lực ứng xử sư phạm thể hiện khả năng của người thầy giáo:
a. Quan sát tinh tế những biểu hiện bên ngoài của học sinh để xác định phản ứng về mặt tâm lý.
b. Làm cho học sinh nghe và làm theo lời thầy bằng tình cảm, bằng niềm tin.
c. Tìm ra phương thức tác động đến học sinh một cách hiệu quả nhất trong mọi tình huống.
d. Dự kiến được chính xác về mức độ lĩnh hội của học sinh đối với bài giảng.

Câu 20: Để có khả năng cảm hoá học sinh, người thầy cần: Mẫu mực trong hành vi, cử chỉ, trong lời nói; Xây dựng được mối quan hệ thầy – trò tốt đẹp; Gây được áp lực đối với học sinh; Thân thiện, dễ dãi trong quan hệ với học sinh; Không ngừng tu dưỡng và rèn luyện để tự hoàn thiện mình.
b. 1;2;5
a. 1;3;5
c. 1;4;5
d. 1;3;4

Câu 21: Hoạt động học đã tạo ra những biến đổi về chất trong tâm lí của học sinh tiểu học. Đó là:
a. Những chuyển biến về thái độ, tình cảm, hành vi, nhân cách của học sinh.
b. Những biến đổi về trí thức, lòng yêu nghề và khả năng cảm hóa học sinh.
c. Những thay đổi trong kiến thức, kĩ năng, năng lực và thói quen của học sinh.
d. Những sự phát triển trong trí nhớ, khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng của học sinh.

Câu 22: Hình thức tổ chức hoạt động học tập được coi là nền tảng trong giáo dục tiểu học là:
a. Giờ học trên lớp.
b. Tổ chức hoạt động học tập theo nhóm.
c. Hoạt động học tập dưới hình thức cá nhân.
d. Hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp.

Câu 23: Hoạt động học tập với mục đích phát triển trí tuệ và tư duy của học sinh tiểu học chủ yếu dựa vào:
a. Hoạt động cá nhân và sự tương tác với giáo viên.
b. Những trò chơi trí tuệ và phương pháp giảng dạy mới.
c. Các hoạt động học tập chủ động và tích cực.
d. Các bài giảng và tài liệu học tập chất lượng cao.

Câu 24: Yếu tố giúp học sinh tiểu học phát triển tốt nhất là:
a. Giáo trình khoa học.
b. Sách giáo khoa chất lượng.
c. Phương pháp dạy học hiệu quả.
d. Các hoạt động học tập phong phú và đa dạng.

Câu 25: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong việc tổ chức hoạt động học tập cho học sinh tiểu học là:
a. Phải đảm bảo thời gian học tập đầy đủ.
b. Phải phù hợp với độ tuổi và tâm lý của học sinh.
c. Phải tập trung vào truyền thụ kiến thức.
d. Phải chú trọng đến việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập.

Câu 26: Năng lực cảm hóa học sinh là khả năng:
a. Tạo ra môi trường học tập tích cực và khuyến khích học sinh.
b. Đưa ra những hình thức khen thưởng và kỷ luật hiệu quả.
c. Duy trì kỷ luật và quản lý lớp học một cách nghiêm ngặt.
d. Tạo ra các bài giảng hấp dẫn và dễ hiểu cho học sinh.

Câu 27: Phẩm chất cần thiết của người thầy giáo trong việc hình thành môi trường học tập tích cực là:
a. Tính kiên nhẫn và lòng yêu nghề.
b. Khả năng kiểm soát lớp học và đưa ra các quy định nghiêm ngặt.
c. Khả năng thuyết phục và đàm phán với học sinh.
d. Tính cách nghiêm khắc và quyền lực.

Câu 28: Người thầy giáo cần có khả năng nào để tổ chức các hoạt động học tập hiệu quả cho học sinh?
a. Kỹ năng giao tiếp và quản lý lớp học.
b. Kỹ năng thiết kế bài giảng và chuẩn bị tài liệu học tập.
c. Kỹ năng đánh giá kết quả học tập của học sinh.
d. Tất cả các kỹ năng trên.

Câu 29: Để phát triển năng lực tự học của học sinh tiểu học, người thầy giáo cần:
a. Tạo điều kiện và khuyến khích học sinh tự tìm tòi và nghiên cứu.
b. Đưa ra nhiều bài tập và kiểm tra.
c. Dạy học sinh cách học thuộc lòng.
d. Tập trung vào việc giải thích lý thuyết và nội dung bài học.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả dạy học, người thầy giáo cần:
a. Đưa ra những yêu cầu cao và khắt khe với học sinh.
b. Tập trung vào việc truyền đạt kiến thức một cách rõ ràng.
c. Kết hợp các phương pháp dạy học và hoạt động học tập đa dạng.
d. Chỉ định các bài tập và bài kiểm tra chính xác.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận