Trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm HPU2 là một trong những đề thi môn Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm được biên soạn tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2). Đề thi này nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về sự phát triển tâm lý theo các giai đoạn của con người và cách ứng dụng những kiến thức này vào giảng dạy. Đề thi được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, chẳng hạn như TS. Nguyễn Thị Thanh Bình, một giảng viên có chuyên môn cao trong lĩnh vực tâm lý học tại HPU2. Đối tượng tham gia đề thi thường là sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối thuộc các ngành Sư phạm hoặc Giáo dục học, với năm thi dự kiến là 2023.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm HPU
Sự phát triển tâm lí của trẻ em là:
a. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng tâm lí.
b. Sự nâng cao khả năng của con người trong cuộc sống.
c. Sự thay đổi về chất lượng các hiện tượng tâm lí.
d. Sự tăng lên hoặc giảm về số lượng dẫn đến biến đổi về chất lượng của hiện tượng đang được phát triển.
Trẻ em là:
a. Người lớn thu nhỏ lại.
b. Trẻ em là thực thể phát triển tự nhiên.
c. Trẻ em là thực thể phát triển độc lập.
d. Trẻ em là thực thể đang phát triển theo những quy luật riêng của nó.
Yếu tố bẩm sinh, di truyền có vai trò:
a. Quy định sự phát triển tâm lí.
b. Là điều kiện vật chất của sự phát triển tâm lí.
c. Quy định khả năng của sự phát triển tâm lí.
d. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lí.
Hoàn cảnh sống của đứa trẻ, trước hết là hoàn cảnh gia đình là:
a. Là nguyên nhân của sự phát triển tâm lí.
b. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm lí.
c. Là tiền đề của sự phát triển tâm lí.
d. Là điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí.
Tính tích cực hoạt động và giao tiếp của mỗi người trong cuộc sống có vai trò là:
a. Điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí.
b. Quyết định trực tiếp sự phát triển tâm lí.
c. Tiền đề của sự phát triển tâm lí.
d. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lí.
Kinh nghiệm sống của cá nhân là:
a. Kinh nghiệm chung của loài.
b. Kinh nghiệm do cá thể tự tạo ra trong cuộc sống.
c. Kinh nghiệm lịch sử – xã hội do cá nhân tiếp thu được trong hoạt động và giao tiếp xã hội.
d. Cả a, b, c.
Nội dung chủ yếu trong đời sống tâm lí cá nhân là:
a. Các kinh nghiệm mang tính loài.
b. Các kinh nghiệm tự tạo ra trong cuộc sống cá thể.
c. Kinh nghiệm lịch sử – xã hội do cá nhân tiếp thu được trong hoạt động và giao tiếp xã hội.
d. Cả a, b, c.
Kinh nghiệm lịch sử – xã hội của mỗi cá nhân chủ yếu được hình thành bằng con đường:
a. Di truyền từ thế hệ trước theo con đường sinh học.
b. Bắt chước.
c. Hành động có tính mò mẫm theo cơ chế thử – sai.
d. Theo cơ chế lĩnh hội (học tập).
Sự hình thành và phát triển tâm lí người được diễn ra theo cơ chế:
a. Hình thành hoạt động từ bên ngoài và chuyển hoạt động đó vào bên trong của cá nhân và cải tổ lại hình thức của hoạt động đó.
b. Sự tác động của môi trường bên ngoài làm biến đổi các yếu tố tâm lí bên trong của cá nhân cho phù hợp với sự biến đổi của môi trường bên ngoài.
c. Sự tác động qua lại giữa yếu tố tâm lí đã có bên trong với môi trường bên ngoài.
d. Hình thành các yếu tố tâm lí từ bên ngoài sau đó chuyển vào bên trong của chủ thể.
Nguyên nhân cơ bản của sự phát triển tâm lí ở trẻ là:
a. Hoàn cảnh sống và quan hệ của chính đứa trẻ.
b. Môi trường sống của trẻ.
c. Hoàn cảnh xã hội khi đứa trẻ ra đời.
d. Hoàn cảnh kinh tế của gia đình đứa trẻ.
Nội dung và tính chất của sự tiếp xúc giữa người lớn với trẻ là:
a. Yếu tố chủ đạo của sự phát triển tâm lí.
b. Nguyên nhân của sự phát triển tâm lí.
c. Khả năng của sự phát triển tâm lí.
d. Điều kiện đầu tiên của sự phát triển tâm lí.
Quy luật về tính không đồng đều của sự phát triển được thể hiện ở:
a. Sự phát triển tâm lí con người.
b. Sự phát triển cơ thể con người.
c. Sự phát triển về mặt xã hội của con người.
d. Cả a, b và c.
Trong quá trình phát triển tâm lí cá nhân, các giai đoạn phát triển là:
a. Có tính tuyệt đối.
b. Là kết quả của sự tích luỹ các tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của cá nhân.
c. Chỉ có ý nghĩa tương đối.
d. Các giai đoạn phát triển tâm lí do sự phát triển cơ thể quy định.
Trong sự phát triển tâm lí của cá nhân, nền văn hoá xã hội có vai trò:
a. Quy định trước sự phát triển tâm lí của con người.
b. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm lí con người trong mỗi giai đoạn của cuộc đời.
c. Quyết định sự phát triển tâm lí của trẻ nhỏ.
d. Chỉ ảnh hưởng phần nào tới sự phát triển tâm lí của người trẻ tuổi.
Anh chị không tán thành quan niệm nào dưới đây:
a. Con người tỏ thái độ tích cực trước hoàn cảnh ngay từ những tháng, năm đầu tiên của cuộc đời.
b. Con người chỉ tích cực hoạt động khi được xã hội đánh giá.
c. Tính tích cực hoạt động sẽ giúp trẻ phát triển tốt nếu được người lớn hướng dẫn chu đáo.
d. Càng phát triển, hoạt động của cá nhân càng có tính tự giác.
Sự phát triển tâm lí của trẻ diễn ra:
a. Phẳng lặng, không có khủng hoảng và đột biến.
b. Diễn ra cực kì nhanh chóng.
c. Là một quá trình diễn ra cực kì nhanh chóng, nó không phẳng lặng mà có khủng hoảng và đột biến.
d. Không phẳng lặng, mà có khủng hoảng và đột biến.
Tâm lí học lứa tuổi nghiên cứu:
a. Đặc điểm của các quá trình và các phẩm chất tâm lí riêng lẻ của cá nhân. Sự khác biệt của chúng ở mỗi cá nhân trong phạm vi cùng một lứa tuổi.
b. Khả năng lứa tuổi của việc lĩnh hội tri thức, phương thức hành động.
c. Các dạng hoạt động khác nhau của cá nhân đang được phát triển.
d. Cả a, b và c.
Tâm lí học Sư phạm nghiên cứu:
a. Những vấn đề tâm lí học của việc điều khiển quá trình dạy học.
b. Sự hình thành những quá trình nhận thức, xác định những tiêu chuẩn của sự phát triển trí tuệ và những điều kiện đảm bảo cho sự phát triển trí tuệ có hiệu quả trong quá trình dạy học.
c. Mối quan hệ qua lại giữa giáo viên – học sinh, học sinh – học sinh.
d. Cả a, b và c.
Quan niệm: “Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại” là quan điểm của:
a. Thuyết tiền định.
b. Thuyết duy cảm.
c. Thuyết hội tụ hai yếu tố.
d. Tâm lí học macxit.
Thuyết tiền định, thuyết duy cảm và thuyết hội tụ hai yếu tố đều có sai lầm chung là thừa nhận đặc điểm tâm lí của con người là do:
a. Tiền định hoặc bất biến.
b. Tiềm năng sinh vật di truyền quyết định.
c. Ảnh hưởng của môi trường bất biến.
d. Cả a, b và c.
Bản chất sự phát triển tâm lí trẻ em là:
a. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng tâm lí.
b. Quá trình biến đổi về chất trong tâm lí gắn liền với sự xuất hiện những cấu tạo tâm lí mới.
c. Quá trình trẻ em lĩnh hội nền văn hoá – xã hội loài người, bằng chính hoạt động của bản thân đứa trẻ thông qua vai trò trung gian của người lớn.
d. Cả b và c.
Quy luật chung của sự phát triển tâm lí trẻ em được thể hiện ở:
a. Tính không đồng đều của sự phát triển tâm lí.
b. Tính toàn vẹn của tâm lí.
c. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ.
d. Cả a, b và c.
Sự phát triển tâm lí trẻ em tuân theo:
a. Quy luật sinh học.
b. Quy luật xã hội.
c. Quy luật sinh học và quy luật xã hội.
d. Không theo quy luật nào cả.
Yếu tố giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành và phát triển tâm lí trẻ em là:
a. Di truyền.
b. Môi trường gia đình và xã hội.
c. Giáo dục.
d. Cả a và b.
Hoạt động chủ đạo có đặc điểm:
a. Là hoạt động lần đầu tiên xuất hiện trong một giai đoạn lứa tuổi, sau đó tồn tại trong suốt cuộc sống của cá nhân.
b. Là hoạt động mà trong đó các chức năng tâm lí của trẻ em được cải tổ lại thành chức năng tâm lí mới.
c. Là hoạt động chi phối các hoạt động khác và tiền đề làm xuất hiện hoạt động mới trong các giai đoạn lứa tuổi tiếp theo.
d. Cả a, b, c.
Việc phân chia các giai đoạn lứa tuổi của trẻ em chủ yếu căn cứ vào:
a. Đặc điểm tâm lí của lứa tuổi đó.
b. Sự phát triển của các yếu tố cơ thể.
c. Hoạt động đóng vai trò chủ đạo.
d. Tính chất của các quan hệ xã hội của trẻ em.
Quy luật không đồng đều của sự phát triển tâm lí trẻ em được biểu hiện:
a. Trong toàn bộ quá trình phát triển có nhiều giai đoạn và các giai đoạn đó phát triển không đều nhau về nhiều phương diện.
b. Trong từng giai đoạn phát triển của trẻ có sự phát triển không đều nhau giữa các chức năng tâm lí.
c. Tất cả trẻ em đều trải qua các giai đoạn phát triển nhưng ở mỗi trẻ em sự phát triển không đều giữa các giai đoạn.
d. Cả a, b, c.
Nội dung hoạt động và giao tiếp của trẻ em được quy định bởi:
a. Sự trưởng thành của các yếu tố thể chất.
b. Môi trường sống của trẻ.
c. Sự tương tác và phát triển của chính hoạt động và giao tiếp của trẻ em với hoàn cảnh sống và với người lớn.
d. Sự tác động của người lớn.
Trong quá trình phát triển của trẻ em diễn ra:
a. Sự bù trừ và tác động lẫn nhau giữa các chức năng tâm lí đã có.
b. Không có sự bù trừ các chức năng tâm lí đã hình thành.
c. Sự điều chỉnh trong quá trình phát triển do sự mềm dẻo của các yếu tố tâm – sinh lí của chủ thể.
d. Cả a và c.
Hoạt động và giao tiếp của trẻ em trong quá trình phát triển được diễn ra:
a. Độc lập.
b. Dưới sự định hướng, hướng dẫn và kiểm soát của người lớn.
c. Quy định bởi sự trưởng thành của các yếu tố thể chất.
d. Quy định bởi người lớn và xã hội.
Một trong các nguyên tắc quan trọng trong tâm lí học lứa tuổi là:
a. Tính đồng nhất.
b. Tính độc lập.
c. Tính phát triển không đồng đều.
d. Tính toàn diện.
Tâm lí học sư phạm nghiên cứu:
a. Các đặc điểm tâm lí của học sinh.
b. Các phương pháp dạy học.
c. Tính chất của các hoạt động học tập.
d. Cả a, b và c.
Trong quá trình dạy học, sự giao tiếp giữa giáo viên và học sinh chủ yếu ảnh hưởng đến:
a. Cách thức truyền đạt tri thức.
b. Tính chất của nội dung bài học.
c. Sự phát triển tâm lí của học sinh.
d. Các phương pháp dạy học.
Theo quan điểm tâm lí học sư phạm, sự phát triển trí tuệ của học sinh:
a. Chỉ phụ thuộc vào di truyền.
b. Chỉ phụ thuộc vào môi trường xã hội.
c. Là sự tương tác giữa di truyền và môi trường xã hội.
d. Không chịu ảnh hưởng của di truyền.
Một phương pháp dạy học hiệu quả theo tâm lí học sư phạm cần:
a. Đảm bảo sự tự do tối đa cho học sinh.
b. Tập trung vào việc truyền đạt kiến thức.
c. Đảm bảo sự đồng nhất trong cách dạy.
d. Phù hợp với đặc điểm tâm lí và sự phát triển của học sinh.
Theo tâm lí học lứa tuổi, giai đoạn phát triển của trẻ em là:
a. Không có sự phân chia cụ thể.
b. Có thể thay đổi tùy theo hoàn cảnh.
c. Được xác định dựa trên sự phát triển tâm lí và cơ thể.
d. Chỉ phụ thuộc vào sự phát triển cơ thể.
Trong tâm lí học sư phạm, việc đánh giá sự tiến bộ của học sinh nên:
a. Dựa hoàn toàn vào kết quả thi.
b. Dựa vào sự phát triển toàn diện của học sinh.
c. Dựa vào kết quả bài kiểm tra.
d. Dựa vào mức độ tiếp thu kiến thức.
Tính chất của hoạt động chủ đạo ở trẻ em trong từng giai đoạn phát triển là:
a. Thay đổi liên tục.
b. Chi phối các hoạt động khác và ảnh hưởng đến sự phát triển của các hoạt động sau.
c. Không có ảnh hưởng đến các hoạt động khác.
d. Không thay đổi trong suốt quá trình phát triển.
Theo tâm lí học lứa tuổi, sự phát triển tâm lí của trẻ em có đặc điểm:
a. Sự phát triển không đồng đều và có sự thay đổi chất lượng.
b. Sự phát triển đều đặn và liên tục.
c. Không có sự thay đổi về chất lượng.
d. Sự phát triển chỉ phụ thuộc vào yếu tố di truyền.
Tâm lí học sư phạm chú trọng nghiên cứu:
a. Các kỹ thuật dạy học cụ thể.
b. Các phương pháp giảng dạy.
c. Cách thức tác động và tương tác của giáo viên với học sinh trong quá trình dạy học.
d. Các công cụ hỗ trợ dạy học.