Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng 2025 chuẩn pháp lý chính là “tấm khiên” bảo vệ quyền lợi của bạn trong mọi giao dịch thuê và cho thuê. Một thỏa thuận sơ sài có thể dẫn đến những rủi ro không đáng có, gây thiệt hại về tài chính và thời gian.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tham khảo chi tiết 2 mẫu hợp đồng mang lại lợi thế cho người đi thuê và người cho thuê ngay dưới đây để đảm bảo bạn luôn ở vị thế chủ động và an toàn nhé!
1. Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng có lợi cho người thuê
>>>>>Tải miễn phí hợp đồng thuê mặt bằng có lợi cho người đi thuê tại NÚT BÊN TRÊN. Ngoài ra, bên dưới là mẫu hợp đồng thuê mặt bằng có lợi dành cho người cho thuê, hãy kéo xuống tham khảo nhé!
2. Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng có lợi cho người cho thuê
>>>>>Tải hợp đồng thuê mặt bằng có lợi cho người cho thuê tại NÚT BÊN TRÊN.
3. Khung pháp lý điều chỉnh hợp đồng thuê mặt bằng
Về bản chất, hợp đồng thuê mặt bằng được pháp luật Việt Nam công nhận là một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản. Cơ sở pháp lý chính cho loại hợp đồng này được tìm thấy tại Điều 472 của Bộ luật Dân sự năm 2015, định nghĩa đây là sự thống nhất giữa các bên về việc bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định, và bên thuê có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê. Điểm khác biệt cốt lõi so với các hợp đồng thuê tài sản thông thường là đối tượng của hợp đồng thuê mặt bằng là bất động sản.
Các nguyên tắc cơ bản liên quan đến hợp đồng thuê, bao gồm việc xác định giá, thời hạn, quyền và nghĩa vụ của các bên, được quy định tại các điều từ 472 đến 482 của Bộ luật Dân sự 2015.
4. Yêu cầu pháp lý đối với mặt bằng cho thuê
Để một mặt bằng được phép đưa vào kinh doanh cho thuê, Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản quy định tài sản đó phải thỏa mãn các điều kiện sau:
4.1. Đối với nhà, công trình xây dựng:
-
Phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất (trừ trường hợp là công trình trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
-
Không phải là đối tượng của bất kỳ tranh chấp nào về quyền sở hữu, quyền sử dụng.
-
Không nằm trong diện bị kê biên để thi hành án.
4.2. Đối với quyền sử dụng đất:
-
Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
-
Không có tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất.
-
Quyền sử dụng đất không bị kê biên.
-
Phải còn trong thời hạn sử dụng đất theo quy định.
5. Về giá thuê và thời hạn hợp đồng
Theo Điều 473 và 474 Bộ luật Dân sự, các bên có quyền tự do thỏa thuận về các vấn đề sau:
-
Giá thuê: Mức giá thuê được xác định dựa trên sự thương lượng và thống nhất của các bên. Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể, giá thuê sẽ được xác định theo mức giá phổ biến trên thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng.
-
Thời hạn thuê: Thời hạn do hai bên tự quyết định. Nếu hợp đồng không ghi rõ thời hạn, thì thời hạn sẽ được xác định dựa trên mục đích thuê. Nếu mục đích thuê cũng không thể xác định được thời hạn, mỗi bên đều có quyền đề nghị chấm dứt hợp đồng vào bất kỳ lúc nào, miễn là thông báo trước cho bên còn lại một khoảng thời gian hợp lý.
6. Quyền cho thuê lại của bên thuê
Pháp luật cho phép bên thuê có thể cho một bên thứ ba thuê lại mặt bằng, nhưng điều này phải đi kèm với điều kiện tiên quyết là có sự chấp thuận rõ ràng từ phía bên cho thuê.
7. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng
Hợp đồng thuê mặt bằng sẽ chấm dứt trong các tình huống sau:
-
Hợp đồng kết thúc khi hết thời hạn đã thỏa thuận. Nếu hợp đồng không xác định thời hạn, nó sẽ chấm dứt sau 90 ngày tính từ lúc bên cho thuê gửi thông báo chấm dứt cho bên thuê.
-
Các bên cùng đồng thuận chấm dứt hợp đồng trước hạn.
-
Tài sản thuê (mặt bằng) bị phá hủy hoàn toàn hoặc không còn tồn tại trên thực tế.
-
Bên thuê là cá nhân qua đời hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích mà không có người thừa kế hoặc người cùng chung sống tiếp tục thực hiện hợp đồng.
-
Mặt bằng xuống cấp nghiêm trọng, có nguy cơ sụp đổ, hoặc nằm trong khu vực có quyết định thu hồi đất, giải tỏa, phá dỡ của cơ quan nhà nước. Trong những trường hợp này, bên cho thuê có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho bên thuê trước 30 ngày (trừ khi có thỏa thuận khác).
-
Ngoài ra, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng còn được thực hiện theo các quy định tại Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
Những nội dung trên đã hệ thống hóa các quy định pháp luật cốt lõi và quan trọng nhất về hợp đồng thuê mặt bằng và mẫu hợp đồng chuẩn chỉnh dùng để tham khảo. Đây là nguồn tài liệu chung hữu ích, cung cấp nền tảng kiến thức vững chắc để người đọc có thể tự tin giải quyết các vấn đề về nhu cầu thuê mặt bằng. Việc có được biểu mẫu về hợp đồng để thuê mặt bằng là chìa khóa để có giá trị ứng dụng thiết thực trong các giao dịch dân sự và kinh doanh bất động sản ngoài thực tế.